ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC TẬP TÍCH CỰC Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM: MỘT NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP | Hà | TNU Journal of Science and Technology

ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC TẬP TÍCH CỰC Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM: MỘT NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 04/06/24                Ngày hoàn thiện: 25/09/24                Ngày đăng: 25/09/24

Các tác giả

1. Nguyễn Thị Thu Hà, Trường Cao đẳng Lào Cai
2. Hán Thị Huệ, Trường Cao đẳng Lào Cai
3. Nguyễn Văn Toại Email to author, Trường Đại học Công Thương TP.HCM

Tóm tắt


Bài viết nghiên cứu này khám phá tiềm năng của các phương pháp sư phạm học tập tích cực nhằm nâng cao sự tham gia của sinh viên, khả năng ghi nhớ kiến thức và phát triển các kỹ năng thiết yếu trong giáo dục đại học. Những phương pháp tiếp cận lấy người học làm trung tâm, chẳng hạn như học tập dựa trên trải nghiệm, dựa trên dự án và dựa trên yêu cầu, trái ngược với các phương pháp dựa trên bài giảng truyền thống ưu tiên truyền tải thông tin thụ động. Học tập tích cực thu hút học sinh tham gia vào các hoạt động thực hành, giải quyết vấn đề trong thế giới thực và các quá trình điều tra, thúc đẩy tư duy phản biện, hợp tác và học tập tự định hướng. Các tác giả cho rằng việc thực hiện thành công đòi hỏi phải thay đổi tư duy, hỗ trợ về thể chế và nguồn lực. Người hướng dẫn cần được đào tạo và linh hoạt để tạo điều kiện học tập tích cực một cách hiệu quả, trong khi chương trình giảng dạy phải cân bằng giữa việc cung cấp nội dung và cơ hội học tập tích cực. Thúc đẩy văn hóa đổi mới sư phạm và hợp tác giữa các giảng viên là rất quan trọng để chia sẻ những thực tiễn tốt nhất và cải tiến liên tục. Nghiên cứu kết luận rằng việc áp dụng các phương pháp học tập tích cực trong giáo dục đại học bao gồm các chiến lược giảng dạy, cam kết của tổ chức, phân bổ nguồn lực, sự tham gia của các bên liên quan cũng như đánh giá và sàng lọc liên tục.

Từ khóa


Học tập tích cực; Học tập trải nghiệm; Học tập dựa trên dự án; Học tập dựa trên tìm tòi; Giáo dục đại học Việt Nam; Phương pháp giảng dạy

Toàn văn:

PDF (English)

Tài liệu tham khảo


[1] M. Prince, “Does active learning work? A review of the research,” Journal of Engineering Education, vol. 93, no. 3, pp. 223-231, 2004.

[2] S. Freeman, S. L. Eddy, M. McDonough, M. K. Smith, N. Okoroafor, H. Jordt, and M. P. Wenderoth, “Active learning increases student performance in science, engineering, and mathematics,” Proceedings of the National Academy of Sciences, vol. 111, no. 23, pp. 8410-8415, 2014.

[3] J. Michael, “Where's the evidence that active learning works?” Advances in Physiology Education, vol. 30, no. 4, pp. 159-167, 2006.

[4] T. T. Tran, “A review of the use of social media in higher education,” Journal of Educational Technology, vol. 9, no. 1, pp. 55-64, 2012.

[5] V. C. Le, “Challenges in implementing student-centered instructional strategies at universities in Vietnam,” Educational Action Research, vol. 22, no. 2, pp. 224-239, 2014.

[6] H. T. Nguyen, “Developing autonomous learning at tertiary level in Vietnam,” Issues in Educational Research, vol. 26, no. 4, pp. 824-839, 2016.

[7] H. H. Pham, “Challenges in implementing student-centered teaching in Vietnam,” Journal of Educational Change, vol. 19, no. 3, pp. 317-334, 2018.

[8] T. H. Nguyen and J. Williams, “Exploring the use of digital storytelling in student learning and engagement,” Australasian Journal of Educational Technology, vol. 32, no. 5, pp. 90-106, 2016.

[9] T. Q. Tran, H. G. Pham, and H. B. Nguyen, “Factors influencing the adoption of e-learning in Vietnam,” International Journal of Emerging Technologies in Learning, vol. 13, no. 9, pp. 169-184, 2018.

[10] T. T. Le and T. Q. Tran, “Challenges in implementing active learning methods in Vietnamese universities,” Journal of Educational Sciences, vol. 42, no. 1, pp. 35-49, 2020.

[11] T. H. Nguyen, “Barriers to implementing active learning in Vietnamese higher education,” International Journal of Instruction, vol. 14, no. 3, pp. 551-566, 2021.

[12] S. Freeman, S. L. Eddy, M. McDonough, M. K. Smith, N. Okoroafor, H. Jordt, and M. P. Wenderoth, “Active learning increases student performance in science, engineering, and mathematics,” Proceedings of the National Academy of Sciences, vol. 111, no. 23, pp. 8410-8415, 2014.

[13] D. A. Kolb, Experiential learning: Experience as the source of learning and development. Prentice-Hall, 1984.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10535

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved