HIỆN TRẠNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN CÁC LOÀI ẾCH NHÁI, BÒ SÁT Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KHE RỖ HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG | Tùng | TNU Journal of Science and Technology

HIỆN TRẠNG THÀNH PHẦN LOÀI VÀ GIẢI PHÁP BẢO TỒN CÁC LOÀI ẾCH NHÁI, BÒ SÁT Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KHE RỖ HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 11/11/24                Ngày hoàn thiện: 04/03/25                Ngày đăng: 05/03/25

Các tác giả

1. Trần Thanh Tùng Email to author, Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
2. Nguyễn Thị Mai Hương, Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
3. Đỗ Văn Hải, Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc

Tóm tắt


Nghiên cứu này trình bày kết quả đã ghi nhận ở Khu bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ có 86 loài ếch nhái và bò sát thuộc 62 giống, 25 họ và 4 bộ. Trong đó 33 loài ếch nhái thuộc 22 giống, 8 họ, 2 bộ và 53 loài bò sát thuộc 40 giống, 17 họ, 2 bộ. Bộ Squamata nhiều họ, nhiều loài nhất với 14 họ 45 loài. Họ Colubridae là hộ nhiều giống, nhiều loài nhất với 7 giống 9 loài. Giống Hylarana và giống Eutropis nhiều loài nhất có 4 loài. Hiện trạng sử dụng ếch nhái và bò sát ở vùng nghiên cứu: làm dược liệu có 20 loài, làm thực phẩm 26 loài và làm mĩ nghệ, nuôi làm cảnh 20 loài. Bốn giải pháp quản lý bảo tồn khu hệ ếch nhái và bò sát tại Khu bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ được đề xuất, gồm: bảo vệ sinh cảnh sống của các loài ếch nhái và bò sát; kiểm soát săn bắt và buôn bán trái phép động vật hoang dã; nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ rừng và giải pháp tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng. Trong các nghiên cứu tới, nhóm tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu về tập tính sinh của một số loài có giá trị bảo tồn sản trong điều kiện nuôi nhốt nhằm mục đích nhân giống, bảo vệ nguồn gen quý hiếm và bảo vệ các loài bò sát, ếch nhái nơi đây.


Từ khóa


Hiện trạng; Ếch nhái; Bò sát; Khe Rỗ; Tỉnh Bắc Giang

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] Bac Giang Forest Protection Department, Western Yen Tu Nature Reserve: The value of conserving the Biodiversity and potential development, Natural Science and Technology Publishing House, Hanoi, 56 pp, 2010.

[2] K. Q. Le and T. Ziegler, “First record of the chinese crocodile lizard from outside of China: Report on a population of Shinisaurus crocodilurus Ahl, 1930 from North - Eastern Vietnam,” Hamadryad, vol. 27, no. 2, pp. 193-199, 2003.

[3] T. T. Tran, N. N. Le, and V. S. Nguyen, “Species composition of amphibians and reptiles in the Yen Tu mountain area, Bac Giang province,” Journal of Biology, no. 4, pp. 11-17, 2006.

[4] T. T. Tran, N. N. Le, and V. S. Nguyen, “Diversity and current status of amphibians and reptiles in the Yen Tu mountain area,” Journal of Biology, no. 3, pp. 44-51, 2008.

[5] V. S. Nguyen, T. C. Ho, and Q. T. Nguyen, List of Vietnamese Reptiles and Frogs. Agriculture Publishing House, Hanoi, 178 pp, 2005.

[6] N. L. Orlov, N. N. Le, and T. C. Ho, “A new species of cascade frog from North Vietnam,” Russian Jour. Herpetology, vol. 10, no. 2, pp. 123-134, 2003.

[7] N. L. Orlov, T. C. Ho, and Q. T. Nguyen, “A new species of the genus Philautus from central Vietnam (Anura: Rhacophoridae),” Russian Jour. Herpetology, vol. 11, no. 1, pp. 51-65, 2004.

[8] T. T. Tran, A. V. Pham, M. D. Le, N. H. Nguyen, T. Ziegler, and C. T. Pham, “A new species of
Gracixalus (Anura, Rhacophoridae) from northwestern Vietnam,” ZooKeys, vol. 1153, pp. 15‑35, 2023

[9] E. H. Taylor, “The Amphibian Fauna of Thailand,” Journal University of Kansas, Museum of Natural History, vol. 63, no. 8, pp. 689-1077, 1962.

[10] D. R. Frost, “Amphibian species of the world,” 2023. [Online]. Available: http://research.amnh.org/herpetology/amphibian/index.html. [Accessed Jun. 26, 2023].

[11] P. Uetz, P. Freed, and J. Hosek, Eds, “The Reptile Database,” 2023. [Online]. Available: http://reptile-database.org. [Accessed Jun. 26, 2023].

[12] V. S. Nguyen, T. C. Ho, and Q. T. Nguyen, Herpetofauna of Vietnam, Edition Chimaira, Frankfut am Main, 768pp, 2009.

[13] N. T. Dang, K. Tran, H. H. Dang, C. Nguyen, N. T. Nguyen, H. Y. Nguyen, and T. D. Dang, Vietnam Red data Book, Science and Technology Publishing House, (In Vietnamese), Hanoi, 517 pp, 2007.

[14] IUCN, “Red list of the Threatened species,” Version. [Online]. Available: http://www. Inucnredlist.org/. [Accessed May 16, 2024].

[15] Government of the Socialist Republic of Vietnam, Decree No.06/2019/ ND-CP of January 22, 2019, Managing the endangered, precious and rare plants and animals; implementing the international convention on trading endangered and wild plants and amimals, (In Vietnamese), 2019.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11532

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved