ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG ĐẠM ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG DƯỢC LIỆU KIM TIỀN THẢO
Thông tin bài báo
Ngày nhận bài: 09/06/25                Ngày hoàn thiện: 30/10/25                Ngày đăng: 31/10/25Tóm tắt
Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, sốt, sỏi thận, bệnh tim mạch và viêm gan. Nghiên cứu này tập trung vào việc xác định ảnh hưởng của liều lượng đạm đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu Kim tiền thảo. Thí nghiệm được thực hiện sau khi xác định được lượng N hấp thụ của cây Kim tiền thảo. Thí nghiệm với 8 công thức (0; 90; 120; 150; 180; 210; 240; 270 kg N/ha), bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ, 3 lần nhắc lại và được thực hiện tại xã Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Kết quả chỉ ra rằng khi tăng lượng đạm bón từ 90 đến 150 kg N/ha thì các chỉ tiêu theo dõi đều tăng dần, sau đó dù tăng lượng đạm bón, các chỉ tiêu ngược lại không tăng mà giảm dần. Công thức 150 kg N/ha cho năng suất dược liệu đạt cao nhất 8,75 tấn/ha, hàm lượng schaftoside đạt 0,32% – 0,35% và có hàm lượng chất chiết được đạt 10,83% – 11,45%. Vì vậy, lượng đạm bón 150 kg N/ha kết hợp với 5 tấn phân hữu cơ vi sinh + 90 kg P2O5 + 140 kg K2O cho thấy phù hợp nhất đối với cây Kim tiền thảo. Kết quả của nghiên cứu này xác định được liều lượng đạm bón tối ưu, nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón, tiết kiệm chi phí, tăng năng suất và chất lượng dược liệu.
Từ khóa
Toàn văn:
PDFTài liệu tham khảo
[1] V. C. Vo, Vietnamese dictionary of medicinal plants. Medical Publishing House, (in Vietnamese), 1997.
[2] H. B. Do, Q. C. Dang, X. C. Bui, T. D. Nguyen, T. D. Dam, V. H. Pham, N. L. Vu, D. M. Pham, K. M. Pham, T. N. Doan, T. Nguyen, and T. Tran, Medicinal plants and medicinal animals in Vietnam, vol. 2, Science and Technics Publishing House, (in Vietnamese), 2006, pp. 114-116.
[3] H. Wagner, R. Bauer, D. Melchart, P. G. Xiao, and A. Staudinger, “Herba Desmodii styracifolii – Guangjinqiancao,” Chromatographic Fingerprint Analysis of Herbal Medicines, vol. 3, pp. 159 – 169, 2015.
[4] G. Chen, L. Wang, M. R. Fabrice, Y. Tian, K. Qi, Q. Chen, P. Cao, P. Wang, S. Zhang, J. Wu, and S. Tao, “Physiological and Nutritional Responses of Pear Seedlings to Nitrate Concentrations,” Front Plant Sci., vol. 9, 2018, doi: 10.3389/fpls.2018.01679.
[5] L. Bai, H. Deng, X. Zhang, X. Yu, and Y. Li, “Gibberellin Is Involved in Inhibition of Cucumber Growth and Nitrogen Uptake at Suboptimal Root-Zone Temperatures,” Plos One, vol. 11, no. 5, 2016, doi: 10.1371/journal.pone.0156188.
[6] C. R. Frink, P. E. Waggoner, and J. H. Ausubel, “Nitrogen fertilizer, retrospect, and prospect [J],” Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America, 1999, pp. 1175-1180.
[7] C. J. Chen, M. Huang, and X. H. Yin, “Effects of different nitrogen concentrations on physiological characteristics of Desmodium styracifolium at seedling stage [J],” Journal of Guangxi Agricultural
Sciences, vol. 39, pp. 461-465, 2008.
[8] J. Zhou, C. Chen, X. Yin, M. Huang, F. Peng and X. Zhu, “Effects of Nitrogen Top-dressing Levels on Carbon-nitrogen Metabolism and Yield of Desmodium styracifoliumon,” Journal of Northeast Agricultural University (English edition), vol. 28, no. 3, pp. 36-40, 2011.
[9] L. Ting, Y. Quan, T. Xiao - Min, C. Xuan - Xuan, Z. Chun – Rong, and P. Hai - Yun, “Effects of combined application of nitrogen, phosphorous and potassium on the yield and quality of Desmodium styracifolium,” Guihai, vol. 3, pp. 426-428, 2014.
[10] National Institute of Medicinal Materials, “Crop production and Propagation Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.,” Issued by Decision No 246/QĐ-VDL, (in Vietnamese), March 30, 2017.
[11] Vietnam Standard, TCVN 10682:2015. Fertilizers - Determination of Nitrate content by Kjeldahl method, (in Vietnamese), 2015.
[12] R. Khalilzadeh, M. Tajbakhsh, and J. Jalilian, “Growth characteristics of mung bean affected by foliar application of urea and bio-organic fertilizers,” International Journal Agriculture and Crop Sciences, vol. 4, no. 10, pp. 637-642, 2012.
[13] The Pharmacopoeia Commission of P.R. China, Pharmacopoeia of P.R. China [M]. Beijing: Chemical Industry Press, 2005.
[14] Ministry of Health, Pharmacopoeia VietNamica Editio V, Tomus 2. Medical Publshing House, Ha Noi, (in Vietnamese), 2017.
[15] Q. Yang, T. Lu, X. Y. Sang, Q. Chen, C. R. Zhang, X. M. Tang, X. X. Cheng, and S. Y. Li, “Analysis of quality variation and genetic diversity of Desmodium styracifolium from different provenances,” China Journal of Chinese Materia Medica, vol. 38, no. 9, pp. 1344–1348, 2013.
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.13021
Các bài báo tham chiếu
- Hiện tại không có bài báo tham chiếu





