KHẢ NĂNG SẢN XUẤT THỊT CỦA GÀ F1 (RI × LƯƠNG PHƯỢNG) NUÔI THEO MỨC DINH DƯỠNG MỚI KHUYẾN CÁO, TRONG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT NÔNG HỘ
Thông tin bài báo
Ngày đăng: 24/01/17Tóm tắt
Nghiên cứu này được thực hiện sát với thực tế sản xuất của nông hộ trên cơ sở mức dinh dưỡng khuyến cáo của Trần Thanh Vân và cs (2015) cho gà F1 (Ri × Lương Phượng) nhằm có thêm sở cứ số liệu khoa học và tính ứng dụng thực tiễn với kết quả nghiên cứu thí nghiệm. Thí nghiệm từ tháng 3 đến tháng 6/2016, tại tỉnh Thái Nguyên. Tổng số gà nuôi từ 1 ngày tuổi là 600 con, chia thành 3 ô, mỗi ô 200 con, trống mái theo tự nhiên; mật độ 7 con/m2 trên nên chuồng có đệm lót. Kết quả cho thấy, nuôi đến 84 ngày tuổi: Tỉ lệ nuôi sống cộng dồn của gà đạt 97 %; sinh trưởng tích lũy đạt 1.531,10 g/con; tăng khối lượng gà cộng dồn đạt 17,79 g/con/ngày; FCR trung bình 3,09 kg thức ăn/kg tăng khối lượng; chỉ số sản xuất (PI) là 55,77; chỉ số kinh tế (EN) là 2,38; tỉ lệ thân thịt, thịt ngực + thịt đùi đạt trung bình lần lượt là 77,64 %, 38,20 %; tỉ lệ mỡ bụng 1,46 %; chi phí thức ăn 23.475,22 đ/kg tăng khối lượng; phần thu trừ chi phí trực tiếp là 20.052,95 đ/kg tăng khối lượng. Nên sử dụng mức dinh dưỡng: ME: 3000-3050-3100 kcal/kg; protein thô: 21-19 - 17 %; lysine: 1,26 - 1,14 - 1,00 %; methionine+cystine: 1,04 - 0,93 - 0,82 %, để nuôi gà F1 (Ri × Lương Phượng) ứng với các giai đoạn nuôi 1-21, 22-49, 50-84 ngày tuổi.
Từ khóa
Toàn văn:
PDFCác bài báo tham chiếu
- Hiện tại không có bài báo tham chiếu