NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CHO NGÒI NỔ LASER CỦA TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG | Thi | TNU Journal of Science and Technology

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CHO NGÒI NỔ LASER CỦA TÊN LỬA PHÒNG KHÔNG

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 03/09/19                Ngày hoàn thiện: 17/09/19                Ngày đăng: 03/10/19

Các tác giả

1. Nguyễn Đức Thi Email to author, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
2. Dương Hòa An, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên
3. Trần Hoài Linh, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
4. Nguyễn Trường Sơn, Học Viện Kỹ thuật Quân sự
5. Trần Xuân Tình, Học Viện Kỹ thuật Quân sự

Tóm tắt


Bài báo đề xuất một giải pháp chống nhiễu bằng phương pháp mã hóa trải phổ cho ngòi nổ laser trong tên lửa phòng không. Giải pháp đề xuất cùng với các biện pháp chống nhiễu truyền thống cho phép cải thiện hiệu quả chất lượng làm việc của ngòi nổ laser khi bị đối phương gây nhiễu chủ động, nhiễu trùng phổ. Mô phỏng trên phần mềm Matlab-Simulink cho kết quả với tỉ số tín/tạp bằng 5,5dB thì số bit lỗi bằng 0, sai số đo khoảng cách bằng 0,015m. Qua mô phỏng nhận thấy, giải pháp này cho độ tin cậy cao, sai số nhỏ, có thể phát triển để ứng dụng cho tên lửa phòng không hiện đại.


Từ khóa


Tên lửa phòng không tầm thấp, ngòi nổ laser, mã hóa trải phổ, điều chế dịch pha nhị phân

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1]. Ove Steinvall, “Effects of target shape and reflection on laser radar cross sections”, Optical Society of America, Vol. 39, Issue 24, pp. 4381-4391, 2000.

[2]. A. Nasser, “Recent Advancements in Proximity Fuzes Technology”, International Journal of Engineering Research & Technology (IJERT), Vol. 4, Issue 04, pp. 1233-1238, April-2015.

[3]. V. K. Arora, Proximity Fuzes Theory and Techniques, Defence Scientific Information and Documentation Centre Defence Research & Development Organisation Ministry of Defence, India, 2010.

[4]. Lê Thế Mậu, “Xu hướng phát triển của tên lửa phòng không mang vác”, Tạp chí thông tin chuyên đề Tình hình xu hướng phát triển kỹ thuật quân sự nước ngoài, số 20, Tổng cục Kỹ thuật, Hà Nội, 2002.

[5]. Đỗ Quốc Trinh, Vũ Thanh Hải, Kĩ thuật trải phổ và ứng dụng, Nxb Học viện Kỹ thuật Quân sự, 2006.

[6]. Phòng Thông tin KHCNMT - Tổng cục Kỹ thuật, Tên lửa phòng không tầng thấp, Tài liệu tham khảo chuyên đề, số 1, Hà Nội, 2002.

[7].КреневГ.А,симметричныйответвысокоточномуоружию, Воениздат, Москва 2006.

[8]. Đặng Văn Chuyết, Nguyễn Tuấn Anh, Cơ sở lý thuyết truyền tin, Nxb giáo dục, 2012.

[9]. Hanshan L. I., Xiaoqian Zhang, Laser Echo Characteristics and Detection Probability Calculation on the Space Projectile Proximity Fuze, Optik, 2019.

[10]. Hemani Kaushal, Georges Kaddoum, “Applications of Lasers for Tactical Military Operation”, IEEE, Vol. 5, pp. 20736-20753, 2017.

[11]. J. Jiang Liu, “Advanced optical fuzing technology”, Optical Technologies for Arming, Safing, Fuzing, and Firing, edited by William J. Thomes, Fred M. Dickey, Proc. of SPIE Vol. 5871, 2016.

[12]. Yan Xiaopeng, L. I. Ping, Study on Detection Techniques for Laser Fuze using Pseudorandom Code, Semiconductor Lasers and Applications III, 2007.

[13]. Kun Wang,Huimin Chen, Analysis on the characteristics of pulsed laser proximity fuze's echo, International Symposium on Photoelectronic Detection and Imaging 2011.

[14]. Gong Jimin, Proximity fuze phase-modulation by pseudo-random code, Acta Armamentari; 1989-04.

[15]. Wang Wei, Deng Jia-hao, Huang Yan,Yin Jun,Laser Fuze Detection Technique Using the Pseudorandom Code, Journal of Beijing Institute of Technology, 2003-06.


Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved