SỰ TỰ TIN TRONG THỰC HÀNH KỸ NĂNG LÂM SÀNG CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG CHÍNH QUY TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NĂM 2019
Thông tin bài báo
Ngày nhận bài: 03/10/19                Ngày hoàn thiện: 12/01/20                Ngày đăng: 15/01/20Tóm tắt
Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu đánh giá thực trạng sự tự tin trong thực hành kỹ năng lâm sàng của sinh viên Điều dưỡng chính quy tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên và xác định một số yếu tố liên quan đến sự tự tin trong thực hành kỹ năng lâm sàng của sinh viên Điều dưỡng chính quy. Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp mô tả cắt ngang. Số liệu được thu thập bởi bộ câu hỏi sự tự tin trong thực hành lâm sàng. Tổng số 120 sinh viên Điều dưỡng chính quy học kỳ VI và học kỳ VII đã hoàn thành bộ câu hỏi đánh giá sự tự tin thực hành kỹ năng lâm sàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, diểm trung bình về sự tự tin là 7,29 ± 1,24 (1 - 10), sinh viên có sự tự tin ở mức độ trung bình. 103 sinh viên (85,8%) có sự tự tin ở mức độ trung bình, trong khi chỉ có 17 (14,2%) sự tự tin ở mức độ cao. Sự tự tin thực hành kỹ năng lâm sàng có liên quan có ý thống kê với kỳ học của sinh viên (p<0,05). Trong 30 kỹ năng, sinh viên có sự tự tin cao nhất trong thực hành kỹ thuật đo dấu hiệu sinh tồn (75,8%), truyền tĩnh mạch (58,3%), tiêm thuốc (52,5%). Sự tự tin thấp nhất là kỹ thuật hồi sinh tim phổi (14,2%), chăm sóc người bệnh hấp hối, tử vong (14,2%) và kỹ thuật phụ giúp đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm (15,8%).
Từ khóa
Toàn văn:
PDFTài liệu tham khảo
[1]. M. Roche, D. Diers, C. Duffield and C. Catling-Paull, “Violence toward nurses, the work environment, and patient outcomes,” J. Nurs. Scholarsh, 42(1), pp. 13-22, 2010.
[2]. F. Sabety, N. Akbari Nassaji and M. H. Haghighy Zadeh, “Nursing student self- assessment regarding clinical skills achivement in ahvaz jundishapur university of medical sciences,” Iran J. Med. Educ, 11(5), pp. 506-515, 2011.
[3]. B. B. Jacobs, J. S. Fontana, M. H. Kehoe, C. Matarese and P. L. Chinn, “An emancipatory study of contemporary nursing practice,” Nurs. Outlook, 53(1), pp. 6-14, 2015.
[4]. S. Andrew, “Self-efficacy as a predictor of academic performance in science,” J. Adv. Nurs, 27(3), pp. 596-603, 1998.
[5]. M. Abdal, M. N. Alavi, and M. Adib-Hajbaghery, “Clinical Self-Efficacy in Senior Nursing Students: A Mixed- Methods Study,” Nurse Midwifery Study, 4(3), pp. 1-8, 2015.
[6]. L. Eggertson, “Targeted. The impact of bullying, and what needs to be done to eliminate it,” Can Nurse, 107(6), pp. 16-20, 2011.
[7]. P. Hassani, F. Cheraghi and F. Yaghmaei, “Self-efficacy and Self-regulated Learning in Clinical Performance of Nursing Students: A Qualitative Research,” Iran. J. Med. Edu, 8(1), pp. 33-42, 2008.
[8]. A. Bandura, “Self-efficacy: toward a unifying theory of behavioral change,” Psychol. Rev, 84(2), pp. 191-215, 1977.
[9]. S. Elisha and D. N. Rutledge, “Clinical education experiences: perceptions of student registered nurse anesthetists,” AANAJ, 79(4), pp. S35-42, 2011.
[10]. I. Azizi-Fini, A. Hajibagheri and M. Adib-Hajbaghery, “Critical thinking skills in nursing students: a comparison between freshmen and senior students,” Nurs. Midwifery. Stud, 4(1), pp. 1-5, 2015.
[11]. J. A. Hartigan-Rogers, S. L. Cobbett, M. A. Amirault and M. E. Muise-Davis, “Nursing graduates' perceptions of their undergraduate clinical placement,” Int. J. Nurs. Educ. Scholarsh, 4(9), pp. 1-6, 2007.
[12]. N. Zengin, R. Pinar, A. C. Akinci and H. Yildiz, “Psychometric properties of the self-efficacy for clinical evaluation scale in Turkish nursing students,” J. Clin. Nurs, 23(7-8), pp. 976–984, 2014.
Các bài báo tham chiếu
- Hiện tại không có bài báo tham chiếu





