ĐỊNH DANH BA LOÀI, Paris fargesii, Paris polyphylla, Paris vietnamensis THU TẠI VIỆT NAM VÀ SUY LUẬN SỰ PHÁT SINH LOÀI Ở CHI Paris
Thông tin bài báo
Ngày nhận bài: 07/07/20                Ngày hoàn thiện: 17/07/20                Ngày đăng: 31/07/20Tóm tắt
Các loài thuộc chi Paris (Bảy lá một hoa) là loại dược liệu quý, chứa nhiều loại dược chất có tác dụng cân bằng nội môi, kháng khuẩn, kháng virus, chống viêm và ức chế tế bào ung thư. Tuy nhiên, do khai thác quá mức để sản xuất dược phẩm đã phá hủy quần thể tự nhiên, làm cho số cá thể trong mỗi loài trong chi này còn rất ít, do đó, các loài Bảy lá một hoa cần được thực hiện các biện pháp bảo tồn khẩn cấp. Chính vì vậy, việc thu thập, định danh loài và phân tích phát sinh loài làm cơ sở xây dựng các biện pháp bảo tồn, phát triển các loài thuộc chi Paris ở Việt nam. Trong nghiên cứu này, ba loài thuộc chi Paris (Paris fargesii, Paris polyphylla var chinensis, Paris vietnamensis) thu tại Lai Châu, Lạng Sơn và Thanh Hóa (Việt Nam) được định danh dựa trên phương pháp hình thái so sánh và mã vạch DNA với trình tự vùng ITS và đoạn gen matK. Cây phát sinh loài được thiết lập dựa trên trình tự nucleotide của vùng ITS và đoạn gen matK phân lập từ ba loài P. fargesii, P. polyphylla var chinensis, P. vietnamensis ở Việt Nam và 21 loài thuộc chi Paris có trình tự ITS và matK trên GenBank theo phương pháp Maximum Likelihood đã cho thấy kết quả bước đầu về sự tiến hóa các loài thuộc chi Paris.
Từ khóa
Toàn văn:
PDFTài liệu tham khảo
[1]. M. Tariq, S. Paul, I. D. Bhatt, K. Chandrasekar, V. Pande, and S. K. Nandi, “Paris polyphylla Amith: An important high value Hymalayan medicinal herb.,” Int. J. Adv. Res., vol. 4, pp. 850-857, 2016.
[2]. T. L. Do, Medicinal plants and medicines in Viet Nam. Medical Publishing House, Vienam, 2004.
[3]. J. C. Wei, W. Y. Gao, X. D. Yan, Y. Wang, S. S. Jing, and P. G. Xiao, “Chemical constituents of plants from the genus Paris,” Chemistry & Biodiversity, vol. 11, pp. 1277-1297, 2014.
[4]. Y. Wang, W. Gao, X. Li, J. Wei, S. S. Jing, and P. Xiao, “Chemotaxonomic study of the genus Paris based on steroidal saponins,” Biochemical Systematics and Ecology, vol. 48, pp. 163-173, 2013.
[5]. H. Li, “The phylogeny of the genus Paris L,” Acta Botanica Yunnanica, vol. 6, pp. 351-362, 1984.
[6]. Q. N. Nguyen, T. H. Pham, V. T. Phan, and V. T. Hoang, “Taxonomy of the genus Paris L. (Melanthiaceae) in Vietnam,” Journal of Biology, vol. 38, pp. 333-339, 2016.
[7]. N. T. Dang, and T. B. Nguyen, Vietnam Red List. Publishing House for Science and Technology, 2007.
[8]. CBOL Plant Working Group, “A DNA barcode for land plants,” Proc. Natl. Acad. Sci. USA, vol. 106, pp. 12794-12797, 2009.
[9]. J. W. Kress, K. J. Wurdack, E. A. Zimmer, L. A. Wei, D. H. Janzen, “Use of DNA barcodes to identify flowering plants,” Proc. Natl. Acad. Sci USA, vol.102, pp. 8369-8374, 2005.
[10]. National Center for Biotechnology Information (USA). [Online]. Available: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nucleotide/ [Accessed June 25, 2020].
[11]. Missouri Botanical Garden. [Online]. Available: http://www.tropicos.org/Name/18404296. [Accessed June 25, 2020].
[12]. M. A. Saghai-Maroof, K. M. Soliman, R. A. Jorgensen, and R. W. Allard, “Ribosomal DNA spacer-length polymorphisms in barley: Mendelian inheritance, chromosomal location, and population dynamics,” Proceedings of the National Academy of Science of the United States of America, vol. 81, pp. 8014-8018, 1984.
[13]. J. Yu, J. H. Xue, and S. L. Zhou, “Research ArticleNew universal matK primers for DNA barcoding angiosperms,” Journal of Systematics and Evolution, vol. 49, pp. 176-181, 2011.
[14]. Y. Sun, D. Z. Skinner, G. H. Liang, and S. H. Hulbert, “Phylogenetic analysis of Sorghum and related taxa using internaltranscribed spacers of nuclear ribosomal DNA,” Theoretical and Applied Genetics, vol. 89, pp. 26-32, 1994.
[15]. S. Kumar, G. Stecher, M. Li, C. Knyaz, and K. Tamura, “MEGA X: Molecular Evolutionary Genetics Analysis across computing platforms,” Molecular Biology and Evolution, vol. 35, pp.1547-1549, 2018.
[16]. K. Tamura, and M. Nei, “Estimation of the number of nucleotide substitutions in the control region of mitochondrial DNA in humans and chimpanzees,” Molecular Biology and Evolution, vol. 10, pp. 512-526, 1993.
[17]. J. Felsenstein, “Confidence limits on phylogenies: An approach using the bootstrap,” Evolution, vol. 39, pp. 783-791, 1985.
[18]. T. D. Nguyen, Q. N. Nguyen, N. L. Tran, T. T. Nguyen, T. P. Ninh, T. T. N. Doan, T. T. H. Le, and N. L. Nguyen, “Morphological Characteristics and DNA Barcodes of Paris vietnamensis (Takht.) H.Li in Vietnam,” Vietnam Journal of Agricultural Sciences, vol. 16, pp. 282-289, 2018.
[19]. T. T. T. Vu, L. T. K. Vu, Q. H. Nguyen, K. V. Pham, D. T. Nguyen, L. T. N. Nguyen, and M .H. Chu, “Cytotoxic effects of steroidal glycosides isolated from the Paris vietnamensis plant on cancer cell lines and against bacterial strains,” Biotechnology & Biotechnological Equipment (B&BE), vol. 33, pp. 1516-1524, 2019.
Các bài báo tham chiếu
- Hiện tại không có bài báo tham chiếu