KẾT QUẢ PHỤC TRÁNG GIỐNG LÚA BẢN ĐỊA TẺ MÈO TẠI TỈNH SƠN LA | Lĩnh | TNU Journal of Science and Technology

KẾT QUẢ PHỤC TRÁNG GIỐNG LÚA BẢN ĐỊA TẺ MÈO TẠI TỈNH SƠN LA

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 04/08/22                Ngày hoàn thiện: 19/10/22                Ngày đăng: 21/10/22

Các tác giả

1. Tạ Hồng Lĩnh, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
2. Chu Đức Hà Email to author, Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Phạm Văn Tính, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
4. Tạ Thị Diệu Linh, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

Tóm tắt


Mục tiêu của nghiên cứu nhằm chọn lọc và phục tráng giống lúa bản địa Tẻ mèo tại tỉnh Sơn La phục vụ nhu cầu sản xuất. Kết quả thu thập 200 mẫu cá thể đã xây dựng được bảng mô tả về 33 đặc điểm nhận dạng của giống lúa Tẻ mèo Sơn La. Chọn lọc phục tráng vụ thứ nhất đã chọn được 44 (trên tổng số 200) dòng cá thể G0 mang đặc điểm nông sinh học và các yếu tố cấu thành năng suất trong phạm vi sàng lọc để phát triển thành quần thể G1. Kết quả phân tích kiểu hình kết hợp với đánh giá kiểu gen đã lựa chọn được 10 (trên tổng số 44) dòng cá thể G1 để tạo lập quần thể G2. Tiếp theo, nghiên cứu đã chọn lọc được 8 (trên tổng số 10) dòng cá thể G2 nổi trội, bao gồm TM1-12, 21, 42, 55, 60, 125 và 127 để tạo hạt siêu nguyên chủng. Giống lúa Tẻ mèo Sơn La sau khi phục tráng có thành phần dinh dưỡng và chất lượng tốt và ổn định. Tóm lại, kết quả của nghiên cứu này đã cung cấp những dẫn liệu quan trọng để bảo tồn và phát triển giống lúa Tẻ mèo tại các địa phương.

 


Từ khóa


Lúa gạo; Tẻ mèo; Phục tráng; Đặc điểm nông sinh học; Sơn La

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] L. Wang, L. Zhao, X. Zhang, Q. Zhang, Y. Jia, G. Wang, S. Li, D. Tian, W. Li, and S. Yang, “Large-scale identification and functional analysis of NLR genes in blast resistance in the Tetep rice genome sequence,” Proc Natl Acad Sci USA, vol. 116, no. 37, pp. 18479-18487, 2019.

[2] N. T. P. Phung, C. D. Mai, and P. Mournet, “Characterization of a panel of Vietnamese rice varieties using DArT and SNP markers for association mapping purposes,” BMC Plant Biol, vol. 14, p. 371, 2014.

[3] D. K. Tran, X. D. Vu, P. C. Nguyen, D. X. Tran, T. T. Nguyen, H. T. Khuat, H. G. Dong, H. H. Nguyen, H. D. Tran, D. M. Trung, and T. T. H. Bui, “Rice breeding in Vietnam: Retrospects, challenges and prospects,” Agriculture, vol. 11, no. 5, pp. 397, 2021.

[4] H. L. Nguyen, L. H. Le, K. C. Shim, C. Adeva, H. S. Lee, and S. N. Ahn, “Genetic structure and geographical differentiation of traditional rice (Oryza sativa L.) from Northern Vietnam,” Plants, vol. 10, no. 10, p. 2094, 2021.

[5] T. T. T. Nguyen, T. M. N. Nguyen, H. L. Hoang, and F. Naruto, “Genetic diversity in Vietnamese upland rice germplasm revealed by SSR markers,” J Fac Agr Kyushu Univ, vol. 57, no. 2, pp. 383-391, 2012.

[6] T. M. L. Nguyen, P. D. H. Le, H. V. Phung, K. T. Phung, V. B. Nguyen, and P. D. T. Van, “Assessing effectiveness of the models of large-scale rice field and traditional rice cultivation in Nga Nam district, Soc Trang province,” J Sci - Can Tho Univ, vol. 2, pp. 45-54, 2017.

[7] T. N. Hoang, T. N. La, H. C. Pham, V. T. Le, T. H. Nguyen, and T. T. H. Nguyen, “Purification of Que Rau rice variety in Tan Uyen district, Lai Chau province,” Sci Technol J Agricul Rural Develop, vol. 1, pp. 53-58, 2021.

[8] V. P. Phung, B. V. Nguyen, and T. T. Truong, “Screening on seasonal Tai Nguyen for Tien Giang province,” J Sci - Can Tho University, vol. 4, pp. 77-84, 2005.

[9] V. T. Pham, P. L. Nguyen, T. N. Le, T. B. Phung, D. T. Nguyen, and T. H. H. Bui, “Result of purification for the Te do rice variety of Dien Bien province,” Vietnam J Sci Tech, vol. 64, no. 7, pp. 38-43, 2022.

[10] T. T. Nguyen, V. H. Nguyen, V. D. Pham, V. H. Le, V. K. Le, V. L. Phung, and T. A. Nguyen, “Assesment of typical characteristics and revival selection of the special Nep Rong rice cultivar in Yen Thanh district, Nghe An province,” J Sci - Vinh University, vol. 50, no. 1, pp. 66-79, 2021.

[11] Ministry of Agriculture and Rural Development, Conventional Rice: Technical procedure for seed production - 10TCN 395:2006, 2006.

[12] Ministry of Agriculture and Rural Development, National technical regulation on testing for distinctness, uniformity and stability of rice varieties - QCVN 01-65: 2011/BNNPTNT, 2011.

[13] IRRI, "Standard evaluation system for rice," International Rice Research Institute, p. 260, 2002.

[14] Ministry of Agriculture and Rural Development, Technical procedure for self-pollination seed production - TCVN 12181:2018, 2018.

[15] T. M. N. Nguyen, H. T. Khuat, T. N. Nguyen, T. D. Nguyen, T. D. Kieu, T. T. Nguyen, and T. T. T. Nguyen, “Analyzing genetic diversity of native drought tolerant rice varieties in Vietnam by microsatellite markers,” Sci Technol J Agricul Rural Develop, vol. 1, pp. 12-18, 2013.

[16] H. T. Khuat, T. L. Nguyen, T. T. H. Duong, and M. A. T. Nguyen, “Analyzing genetic diversity of native quality varieties in Vietnam by microsatellite simple seqenece repeat (SSR) markers,” Sci Technol J Agricul Rural Develop, vol. 17, pp. 26-32, 2012.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.6327

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved