NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VÀ RỦI RO PHƠI NHIỄM CHẤT CHỐNG CHÁY BROM HỮU CƠ (PBDE, DBDPE) TRONG MẪU BỤI LẮNG TẠI MỘT SỐ KHU VỰC Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM | Anh | TNU Journal of Science and Technology

NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VÀ RỦI RO PHƠI NHIỄM CHẤT CHỐNG CHÁY BROM HỮU CƠ (PBDE, DBDPE) TRONG MẪU BỤI LẮNG TẠI MỘT SỐ KHU VỰC Ở MIỀN BẮC VIỆT NAM

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 05/01/23                Ngày hoàn thiện: 08/02/23                Ngày đăng: 09/02/23

Các tác giả

1. Hoàng Quốc Anh Email to author, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
2. Nguyễn Thị Thu Thúy, Trường Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên
3. Trịnh Hải Minh, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
4. Phạm Đăng Minh, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
5. Nguyễn Lê Hồng Minh, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
6. Chu Thị Huệ, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
7. Đặng Minh Hương Giang, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội

Tóm tắt


Polybrominated diphenyl ethers (PBDEs) và decabromodiphenyl ethane (DBDPE) là các chất chống cháy brom hữu cơ (BFRs) điển hình. Thông tin về sự tồn tại của hai nhóm chất này trong môi trường tại Việt Nam còn khá hạn chế. Trong nghiên cứu này, hàm lượng của PBDEs và DBDPE được xác định trong các mẫu bụi thu thập từ một số khu vực ở miền Bắc Việt Nam bằng phương pháp sắc ký khí/khối phổ (GC/MS). Hàm lượng PBDEs và DBDPE dao động từ 20,5 đến 464 (trung vị 126) ng/g và từ 1,85 đến 216 (trung vị 26,3) ng/g, tương ứng. Hàm lượng PBDEs trong bụi giảm theo thứ tự: xưởng tháo dỡ phương tiện giao thông (ELV) (345; 252–464 ng/g) > nhà ở đô thị (111; 72,1–130 ng/g) > nhà ở nông thôn (61,6; 20,5–150 ng/g). Hàm lượng DBDPE giảm theo thứ tự: nhà ở đô thị (54,2; 19,5–147 ng/g) > nhà ở nông thôn (26,3; 11,0–217 ng/g) > xưởng tháo dỡ ELV (7,18; 1,85–28,4 ng/g). Liều lượng hấp thụ hàng ngày của BDE-47, BDE-99, BDE-153, BDE-209 và DBDPE thấp hơn đáng kể so với các liều lượng tham chiếu, cho thấy rủi ro ở mức chấp nhận được.

Từ khóa


BFRs; PBDEs; DBDPE; Bụi lắng; Việt Nam

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] R. J. Law, A. Covaci, S. Harrad, D. Herzke, M. A. E. Abdallah, K. Fernie, L. M. L. Toms, and H. Takigami, "Levels and trends of PBDEs and HBCDs in the global environment: status at the end of 2012," Environmental International, vol. 65, pp. 147-158, 2012.

[2] A. Covaci, S. Harrad, M. A. E. Abdallah, N. Ali, R. J. Law, D. Herzke, and C. A. de Wit, "Novel brominated flame retardants: a review of their analysis, environmental fate and behavior," Environmental International, vol. 37, pp. 532-556, 2011.

[3] M. J. La Guardia, R. C. Hale, and E. Harvey, "Detailed polybrominated diphenyl ether (PBDE) congener composition of the widely used penta-, octa-, and deca-PBDE technical flame-retardant mixtures," Environmental Science & Technology, vol. 40, pp. 6247-6254, 2006.

[4] M. T. Nguyen, S. Takahashi, G. Suzuki, T. Isobe, H. V. Pham, Y. Kobara, N. Seike, G. Zhang, A. Sudaryanto, and S. Tanabe, "Contamination of indoor dust and air by polychlorinated biphenyls and brominated flame retardants and relevance of non-dietary exposure in Vietnamese informal e-waste recycling sites," Environmental International, vol. 51, pp. 160-167, 2013.

[5] Q. A. Hoang, K. Tomioka, M. T. Nguyen, M. T. Tran, B. M. Tu, and S. Takahashi, "PBDEs and novel brominated flame retardants in road dust from northern Vietnam: levels, congener profiles, emission sources and implications for human exposure," Chemosphere, vol. 197, pp. 389-398, 2018.

[6] A. Q. Hoang, T. M. Tran, M. B. Tu, and S. Takahashi, "Polybrominated diphenyl ethers in indoor and outdoor dust from Southeast Asia: an updated review on contamination status, human exposure, and future perspectives," Environmental Pollution, vol. 272, 2021, Art. no. 116012.

[7] A. Q. Hoang, M. T. Nguyen, B. M. Tu, G. Suzuki, H. Matsukami, H. T. Le, H. V. Pham, T. Kunisue, S. Sakai, and S. Takahashi, "A review on management practices, environmental impacts, and human exposure risks related to electrical and electronic waste in Vietnam: findings from case studies in informal e‑waste recycling areas," Environmental Geochemistry and Health, 2022, doi: 10.1007/s10653-022-01408-4.

[8] S. Takahashi, M. T. Nguyen, C. Takayanagi, H. T. Le, G. Suzuki, H. Matsukami, H. V. Pham, T. Kunisue, and S. Tanabe, "PCBs, PBDEs and dioxin-related compounds in floor dust from an informal end-of-life vehicle recycling site in northern Vietnam: contamination levels and implications for human exposure," Journal of Material Cycles and Waste Management, vol. 19, pp. 1333-1341, 2017.

[9] A. Q. Hoang, R. Karyu, M. T. Nguyen, A. Goto, H. T. Le, H. Matsukami, G. Suzuki, S. Takahashi, H. V. Pham, and T. Kunisue, "Comprehensive characterization of halogenated flame retardants and organophosphate esters in settled dust from informal e-waste and end-of-life vehicle processing sites in Vietnam: occurrence, source estimation, and risk assessment," Environmental Pollution, vol. 310, 2022, Art. no. 119809.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7202

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved