NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ LIÊN KẾT GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM CHÈ THÁI NGUYÊN
Thông tin bài báo
Ngày nhận bài: 19/04/19                Ngày đăng: 30/06/19Tóm tắt
Từ khóa
Toàn văn:
PDFTài liệu tham khảo
[1]. Dương Đình Giám, “Liên kết kinh tế một nhu cầu cấp bách đối với phát triển kinh tế - xã hội hiện nay”, Tạp chí Công nghiệp Việt Nam, (1/2007), tr. 8 -10, 2007.
[2]. Mark Barratt, “Understanding the meaning of collaboration in the supply chain”, Supply Chain Management, Vol. 9 (1), pp. 30-42, 2004.
[3]. Huỳnh Thị Thu Sương, Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong CCƯ đồ gỗ, trường hợp nghiên cứu: vùng Đông Nam Bộ, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 2012.
[4]. Li SX, Huang Z, Ashley, “A Improving buyer-seller system cooperation through inventory control”, Int J Prod Econ ,Vol. 43 (1): 37-46,1996.
[5]. Boyaci T, Gallego G, “Coordinating pricing and inventory replenishment policies for one wholesaler and one or more geographically dispersed retailers”. Int J Prod Econ, Vol. 77(2): 95–111, 2002.
[6]. Piplani R, Fu Y, “A coordination framework for supply chain inventory alignment”,J manuf Technol Manage, Vol. 16 (6): 598–614, 2005.
[7]. Zou X, Pokharel S, Piplani R, “Channel coordination in an assembly system facing uncertain demand with synchronized processing time and delivery quantity”. Int J Prod Res
42 (22): 4673–4689, 2004.
[8]. Stock GN, Greis NP, Kasarda JD, “Enterprise logistics and supply chain structure: the role of fit”. J Oper Manage 18 (5): 531–547, 2000.
[9]. Goyal SK, Deshmukh SG, “Integrated procurement-production systems:a review”, Eur J Oper Res 62 (1): 1–10, 1992.
[10]. Munson CL, Rosenblatt MJ, “Coordinating a three-level supply chain with quantity discounts”, IIE Trans 33 (5): 371–384, 2001.
[11]. Trần Chí Thiện, Giáo trình Nguyên lý thống kê, Nxb Thống kê, Hà Nội, 2013.
Các bài báo tham chiếu
- Hiện tại không có bài báo tham chiếu