PHÂN LẬP VÀ NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY TỐI ƯU CHO CHỦNG VI SINH VẬT CỐ ĐỊNH NITƠ | Hải | TNU Journal of Science and Technology

PHÂN LẬP VÀ NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY TỐI ƯU CHO CHỦNG VI SINH VẬT CỐ ĐỊNH NITƠ

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 24/12/24                Ngày hoàn thiện: 04/03/25                Ngày đăng: 05/03/25

Các tác giả

1. Nguyễn Thanh Hải Email to author, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
2. Nguyễn Viết Hưng, Học viện Dân tộc Việt Nam
3. Nguyễn Thế Hùng, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
4. Nguyễn Mạnh Tuấn, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
5. Nguyễn Thị Trang, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
6. Đỗ Thị Lan, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
7. Nguyễn Văn Thuần, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên

Tóm tắt


Nghiên cứu tập trung vào việc phân lập và đánh giá khả năng cố định nitơ của các chủng vi sinh vật từ đất trồng dong riềng và sắn tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, đồng thời xác định các điều kiện nuôi cấy và ứng dụng trên nguyên liệu hữu cơ. Sáu (6) chủng vi khuẩn có khả năng cố định nitơ được phân lập và kiểm tra khả năng sinh NH4+ trên môi trường Ashby và AT. Trong số đó, chủng N14.1 được xác định có khả năng sinh lượng NH4+ cao nhất, đạt 11,2 mg/l. Kết quả phân tích trình tự gen 16S rRNA, chủng N14.1 được xác định là Rhizobium petrolearium. Chủng N14.1 sinh trưởng tốt trong môi trường Ashby có pH 7,0 ±0,2, 72 giờ, 30°C. Mật độ tế bào của Rhizobium petrolearium N14.1 trong cơ chất phân lợn ủ hoai, phân trộn (phân lợn và bã dong) và phân trộn (phân lợn và bã sắn) ở thời điểm 3 tháng suy giảm từ 11,82-14,21% so với ban đầu, nhưng thấp hơn so với trong cơ chất bã sắn ủ hoai (29,91%) và bã dong ủ hoai (34,69%). Kết quả này cung cấp cơ sở khoa học và ứng dụng quan trọng để phát triển các chế phẩm vi sinh vật cố định nitơ trong nông nghiệp bền vững.

Từ khóa


Bã dong riềng; Bã sắn; Rhizobium petrolearium; Phân lập; Vi sinh vật cố định nitơ

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] Y. Ng. Zheng, A. A. Aaronn, Y. C. Wai, Ng. Eng-Poh, A. Rosazlin, and C. L. Tau, "Towards circular economy: Potential of microalgae–bacterial-based biofertilizer on plants," Journal of Environmental Management, vol. 349, 2024, Art. no. 119445, doi: 10.1016/j.jenvman.2023.119445.

[2] F. Y. Shomi, M. B. Uddin, and T. Zerin, "Isolation and characterization of nitrogen-fixing bacteria from soil sample in Dhaka, Bangladesh," Bangladesh Journals Online, vol. 11, no. 1, pp. 11-13, 2021, doi: 10.3329/sjm.v11i1.57145.

[3] T. H. L. Nguyen, T. M. T. Nguyen, V. H. Nguyen, Q. H. Nguyen, K. B. T. Nguyen, and T. H. T. Phan, "Biological Characteristics of Rhizobium Isolated from Soybean Nodules in Hanoi, Vietnam," VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, vol. 33, no. 1S, pp. 69-75, 2017.

[4] T. P. Tran and N. D. Cao, "Effect of nitrogen - fixing Burkholderia tropicalis & B. tropica strains, inorganic nitrogen fertilizer and foliar - fertilizer to pineapple yield and quality fruit cultivated on acid sulfate soil of Tan Phuoc district, Tien Giang province," Vietnam Journal of Agriculture and Rural Development, no. 12, pp. 23-28, 2011.

[5] H. H. Nguyen, K. T. Nguyen, N. T. Le, V. B. Nguyen, T. B. L. Nguyen, T. T. Phan, T. H. Le, and V. T. Tran, "Isolation, selection of phosphate and nitrogen fixing solubilising rhizosphere microorganisms from coffee cultivated in Dak Lak province," Vietnam Journal of Agriculture and Rural Development, vol. 20, no. 2, pp. 67-73, 2020.

[6] A. I. Daniel, A. O. Fadaka, A. Gokul, O. O. Bakare, O. Aina, S. Fisher, A. F. Burt, V. Mavumengwana, M. Keyster, and A. Klei, "Biofertilizer: the future of food security and food safety," Microorganisms, vol. 10, no. 6, 2022, Art. no. 1220.

[7] V. C. Tran, V. H. La, M. T. Nguyen, T. G. Nguyen, and T. L. A. Hoang, "Selection of highly active bacterial strains for fixing nitrogen and synthesizing indole-3-acetic acid (IAA) from maize cultivation soil in Thai Nguyen province," Journal of Forestry Science and Technology, vol. 12, no. 6, pp. 003-011, 2023.

[8] A. L. Page, Methods of soil analysis. Part 2. Chemical and microbiological properties, Publisher: American Society of Agronomy, Soil Science Society of America, 1982.

[9] J. Chun, J.-H. Lee, Y. Jung, M. Kim, S. Kim, B. K. Kim, and Y.-W. Lim, "EzTaxon: a web-based tool for the identification of prokaryotes based on 16S ribosomal RNA gene sequences," International Journal of systematic evolutionary microbiology, vol. 57, no. 10, pp. 2259-2261, 2007, doi: 10.1099/ijs.0.64915-0.

[10] S. Kumar, G. Stecher, and K. T. Mega, "Molecular evolutionary genetics analysis version 7.0 for bigger datasets," Molecular Biology Evolution, vol. 33, no. 7, pp. 1870-1874, 2016, doi: 10.1093/molbev/msw054.

[11] LPSN: List of Prokaryotic names with Standing in Nomenclature, “Genus Rhizobium,” 2024. [Online]. Available: https://lpsn.dsmz.de/genus/rhizobium. [Accessed Nov. 2024].

[12] H. P. Browne, S. C. Forster, B. O. Anonye, N. Kumar, B. A. Neville, M. D. Stares, D. Goulding, and T. D. Lawley, “Culturing of “unculturable” human microbiota reveals novel taxa and extensive sporulation,” Nature, vol. 533, pp. 543-546, 2016.

"Times New Roman",serif;mso-fareast-font-family:"Times New Roman";color:black;

mso-themecolor:text1;mso-ansi-language:PT-BR;mso-fareast-language:EN-US;

mso-bidi-language:AR-SA'>




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11763

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved