NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MÀNG BAO CHITOSAN KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ THẤP KẾT HỢP VỚI NANO BẠC TRÊN TRỨNG GÀ TƯƠI TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN
Thông tin bài báo
Ngày nhận bài: 06/11/19                Ngày hoàn thiện: 16/01/20                Ngày đăng: 20/01/20Tóm tắt
Nghiên cứu thực hiện đánh giá ảnh hưởng của màng bao chitosan kết hợp với nano bạc tới chất lượng và thời gian bảo quản trứng gà tươi. Trứng gà được thu sau khi gà đẻ không quá 24 giờ, đồng đều về màu sắc, hình dạng, kích thước, không bị dập, vỡ,… được phủ màng chitosan trọng lượng phân tử trung bình từ 10 - 20 kDa, độ deacetyl trung bình 86 - 90%, với nồng độ thay đổi từ 1% đến 2% được bổ sung nano bạc nồng độ 1,5 ppm, hạt bạc nano có đường kính từ 20 - 50 nm, trứng gà sau xử lý được bảo quản ở nhiệt độ thường (28 - 30oC). Chất lượng trứng gà tươi được đánh giá dựa trên các tiêu chí gồm tỷ lệ hao hụt khối lượng, hàm lượng protein hòa tan, pH albumin trong quá trình bảo quản. Kết quả nghiên cứu cho thấy sau 30 ngày bảo quản trứng gà tươi được phủ màng chitosan có nồng độ 1,5% kết hợp với 1,5 ppm nano bạc cho kết quả tốt nhất, hao hụt khối lượng trứng là thấp nhất, hàm lượng protein trong trứng là cao nhất và pH albumin của trứng ít biến đổi nhất.
Từ khóa
Toàn văn:
PDFTài liệu tham khảo
[1]. S. D. Bhale, H. K. No, W. Prinyawiwatkul, A. J. Farr, K. Nadarajah, and S. P. Meyers, “Chitosan Coating Improves Shelf Life of Eggs,” Journal of food science, 68(7), pp. 2378-2383, 2003.
[2]. X. D. Liu, A. Jang, D. H. Kim, B. D. Lee, M. Lee and C. Jo, “Effect of combination of chitosan coating and irradiation on physicochemical and functional properties of chicken egg during room - temperature storage,” Radiation Physics and Chemistry, (78), pp. 589-591, 2009.
[3]. T. L. Tran and T. L. Le, “Study on using mixture chitosan coatings for improving shelf life of fresh eggs”, Journal of Science - Fishery Technology, (01), pp. 3-11, 2007.
[4]. E. Maher, N. Hala and M. Rania, “Chitosan based nanofibers, review,” Materials Science and Engineering, (32), pp. 1711-1726, 2012.
[5]. R. C. Goy, D. Britto and O. B. G. Assis, “A Review of the Antimicrobial Activity of Chitosan,” Polímeros: Ciência e Tecnologia, 19(3), pp. 241-247, 2009.
[6]. H. S. Lee and M. O. Mahony, “Sensory Evalution And Marketing: Measurement Of A Comsumer Concept,” Food Quality and Preference, 16, pp. 227-235, 2005.
[7]. C. Caner, “The Effect Of Edible Eggshell Coatings On Egg Quality And Consumer Perception,” Journal of the Science of Food and Agriculture, 85(11), pp. 1897-1902, 2005.
[8]. T. K. Le, “Determining the minimum inhibitory concentration of Nano silver on pathogenic bacteria by microplates technique,” Journal of preventive medicine, 25(3), pp. 163, 2015.
[9]. V. H. Tran, X. M. Nguyen, T. K. O. Vuong, T. M. H. Le, and D. L. Tran, “Study on synthesis and antibacterial activity of silver nanopacticle containing solution using chitosan as reducing/ stabilizing reagent,” Journal of Science and – Technology, 49(6), pp. 101-106, 2011.
[10]. H. T. Luong, V. T. Nong, X. B. Ngo, and P. H. Ho, “Study on mold resistance of chitosan - nano silver preparation,” Journal of Science & Technology, Journal of Agriculture - Biology - Medicine, 158(13), pp. 37-41, 2016.
[11]. H. T. Luong, T. H. Tran, D. H. Nguyen, T. P. Pham, X. B. Ngo, and P. H. Ho, “Research to determine the concentration of chitosan and nano silver preparations suitable for preserving Diem grapefruit,” Journal of Agriculture and Rural Development, Topic Sustainable Agricultural Development in the Northern midland and mountainous region, pp. 28-33, 2018.
[12]. T. L. Nguyen, and T. N. Hinh, “A research into the effect of chitosan coating on physicochemical propreties of chicken egg,” Journal of Science and Technology, (5), pp. 81-86, 2009.
[13]. V. M. Nguyen, Practicing Biochemistry. Science and Technics Publishing House, 2001.
Các bài báo tham chiếu
- Hiện tại không có bài báo tham chiếu