TÌNH HÌNH NHIỄM VE TRÊN CHÓ TẠI QUẬN TÂY HỒ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI | Ngân | TNU Journal of Science and Technology

TÌNH HÌNH NHIỄM VE TRÊN CHÓ TẠI QUẬN TÂY HỒ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 13/12/19                Ngày hoàn thiện: 20/01/20                Ngày đăng: 31/01/20

Các tác giả

1. Nguyễn Thị Ngân Email to author, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
2. Phan Thị Hồng Phúc, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
3. Phạm Diệu Thùy, Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
4. Lê Thị Thu Phương, Trạm Chăn nuôi và Thú y quận Nam Từ Liêm - TP. Hà Nội

Tóm tắt


Để xác định một số đặc điểm dịch tễ bệnh ve trên chó nuôi tại quận Tây Hồ - thành phố Hà Nội và áp dụng biện phòng trị ve có hiệu quả, chúng tôi đã khám và thu thập ve ký sinh trên cơ thể của 493 chó  nuôi tại 4 phường của quận Tây Hồ - thành phố Hà Nội. Kết quả cho thấy, trong 493 chó có 169 chó nhiễm ve, chiếm tỷ lệ 34,28%; cường độ nhiễm biến động từ 3 - 205 ve/chó; chó trên 12 tháng tuổi có tỷ lệ nhiễm ve cao hơn chó dưới 12 tháng tuổi; tỷ lệ nhiễm ve theo tính biệt của chó có sự sai khác không đáng kể; chó nội có tỷ lệ nhiễm ve cao hơn chó ngoại (chó nội có tỷ lệ nhiễm 48,42%, chó ngoại chỉ nhiễm 18,75%); ở vụ Thu - Đông tỷ lệ chó nhiễm ve và số lượng ve ký sinh/chó cao hơn nhiều so với vụ Xuân - Hè (có 29,08% chó nhiễm ve ở vụ Xuân Hè và 41,23% chó nhiễm ve ở vụ Thu - Đông). Ve ký sinh trên chó gồm 2 loài: Rhipicephalus sanguineusBoophilus microplus; trong đó, loài Rhipicephalus sanguineus có tỷ lệ nhiễm là 20,69%; loài Boophilus microplus có tỷ lệ nhiễm là 13,59%.


Từ khóa


Chó, ve, tỷ lệ nhiễm, Tây Hồ, Hà Nội.

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1]. M. S. Latrofa, F. Dantas-Torres, A. Giannelli, and D. Otranto, “Molecular detection of tick-borne pathogens in Rhipicephalus sanguineus group ticks,” Ticks and Tick-Borne Diseases, vol. 5, no. 6, pp. 943-946, 2014.

[2]. N. D. Wolfe, C. P. Dunavan, and J. Diamond, “Origins of major human infectious diseases,” Nature, 447, pp. 279 - 283, 2007.

[3]. J. Fuente, A. Estrada-Pena, J. M. Venzal, K. M. Kocan, and D. E. Sonenshine, “Overview: ticks as vectors of pathogens that cause disease in humans and animals,” Front Biosci.; vol. 13, pp. 6938-6946, 2008.

[4]. B. Mosallanejad, A. R. Alborzi, and N. Katvandi, “A survey on Ectoparasite infestations in companion dogs of Ahvaz district, South-west of Iran,” J. Arthropod Borne Dis., vol. 6(1), pp. 70-78, 2012.

[5]. T. C. Phan, V. T. Doan, and V. C. Nguyen, Ticks and parasites in Vietnam, vol. 1, Science & Technology Publishing House, Hanoi, 1977.

[6]. R. Wall and D. Shearer, Veterinary Entomology. Chapman & Hall, T. J. International Ltd. in Great Britain, 1997.

[7]. H. B. T. Nguyen, H. H. Nguyen, “The prevalence of ectoparasite infestation in domestic dogs in Can Tho city,” Science Journal of Can Tho University, vol. 2, pp. 69-73, 2014.

[8]. A. R. Barbieri, J. M. Filho, F. A. Nieri-Bastos, J. C. Jr.Souza, M. P. Szabo, and M. B. Labruna, “Epidemiology of Rickettsia spp. strain Atlantic rainforest in a spotted fever-endemic area of southern Brazil,” Ticks and tick-borne diseases, vol. 5, pp. 147 - 152, 2014.

[9]. S. Beck, C. Schreiber, E. Schein, J Krücken, C. Baldermann, S. Pachnicke, G. S. Himmelstjerna, and B. Kohn, “Tick infestation and prophylaxis of dogs in northeastern Germany: a prospective study,” Ticks and tick-borne diseases, vol. 5, pp. 336 - 342, 2014.

[10]. C. Maia, A. Ferreira, M. Nunes, M. L. Vieira, L. Campino, and L. Cardoso, “Molecular detection of bacterial and parasitic pathogens in hard ticks from Portugal,” Ticks Tick Borne Dis., 5(4), pp. 409 - 114, 2014.

[11]. V. K. Pham, and L. Phan, Veterinary parasite. Agriculture Publishing House, Hanoi, 1996.

[12]. T. K. L. Nguyen, Parasites and veterinary parasitic diseases. Agriculture Publishing House, Hanoi, pp. 244 - 247, 2012.

[13]. M. O. Dumitrache, B. Kiss, F. Dantas-Torres, M. S. Latrofa, G. D'Amico, A. D. Sándor, and A. D. Mihalca, “Seasonal dynamics of Rhipicephalus rossicus attacking domestic dogs from the steppic region of southeastern Romania,” Parasit. Vectors, vol. 7, pp. 7 - 97, 2014.

[14]. F. Dantas-Torres, B. B. Chomel, and D. Otranto, “Ticks and tick-borne diseases: a One Health perspective,” Trends Parasitol, 28, pp. 437-446, 2012.

[15]. D. Otranto, J. B. Huchet, A. Giannelli, C. Callou, and F. Dantas-Torres,“The enigma of the dog mummy from ancient Egypt and the origin of 'Rhipicephalus sanguineus,Parasit. Vectors, vol. 7, pp. 7 - 12, 2014.

[16]. G. L. Cicuttin, D. F. Brambati, J. I. Rodríguez Eugui, C. G. Lebrero, M. N. De Salvo, F. J. Beltrán, F. E. Gury Dohmen, I. Jado, and P. Anda, “Molecular characterization of Rickettsia massiliae and Anaplasma platys infecting Rhipicephalus sanguineus ticks and domestic dogs, Buenos Aires (Argentina),” Ticks and tick-borne diseases, vol. 5, pp. 484 - 488, 2014.


Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved