NGHIÊN CỨU SINH CẢNH VÀ THỨC ĂN CỦA LOÀI VOI CHÂU Á TẠI HUYỆN BẮC TRÀ MY VÀ HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM | Cường | TNU Journal of Science and Technology

NGHIÊN CỨU SINH CẢNH VÀ THỨC ĂN CỦA LOÀI VOI CHÂU Á TẠI HUYỆN BẮC TRÀ MY VÀ HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 16/07/21                Ngày hoàn thiện: 25/10/21                Ngày đăng: 26/10/21

Các tác giả

1. Nguyễn Thế Cường Email to author, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam
2. Đặng Huy Phương, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam
3. Nguyễn Đình Duy, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam
4. Lý Ngọc Tú, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam

Tóm tắt


Ở nước ta, Voi châu Á (Elephas maximus) là loại động vật bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng. Nhằm xác định sinh cảnh sống cũng như thành phần thức ăn của đàn voi ở khu vực giáp gianh hai huyện Bắc Trà My và Hiệp Đức, bằng phương pháp điều tra theo tuyến kết hợp với phỏng vấn cộng đồng, sinh cảnh sống và thành phần thức ăn của đàn voi đã được xác định. Sinh cảnh sống của chúng là rừng kín lá rộng thường xanh mưa mùa nhiệt đới trên núi thấp, rừng thường xanh hỗn giao tre nứa - cây lá rộng, trảng cây bụi và trảng cỏ tái sinh sau nương rẫy, rừng trồng và nương rẫy. Có 45 loài thực vật được ghi nhận là thức ăn của Voi châu Á, thuộc 25 họ, 2 ngành Dương xỉ ngành Mộc lan. Trong đó, Voi châu Á sử dụng 10 loài thực vật làm thức ăn phổ biến là: Giang, Búng Báng, Móc, Lá dong, Đùng đình, Song voi, Chè vè, Cỏ chít, Nứa, Chuối rừng. Trung bình, 2 cá thể Voi trưởng thành ăn lượng thức ăn khoảng 109,5 tấn/năm. Theo ước lượng, sinh khối thức ăn trung bình của các loài được Voi châu Á sử dụng khoảng 12 tấn/ha. Do đó, với diện tích khoảng 3000 ha có khả năng cung cấp đủ thức ăn cho 2 cá thể Voi châu Á còn trong khu vực nghiên cứu. Tuy nhiên, nguồn thức ăn sẽ khan hiếm hơn vào mùa khô khi các loài măng, các loài cây thân thảo bị suy giảm.

Từ khóa


Voi châu Á; Sinh cảnh; Thức ăn; Bắc Trà My; Hiệp Đức

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] X. D. Nguyen, An overview of conservation status of wild Asian Elephant Elephas maximus in Vietnam, A technical report for WWF-Vietnam, Hanoi, p. 59, 2015.

[2] V. Menon and S. Kr. Tiwari, “Population status of Asian elephants Elephas maximus and key threats,” International Zoo Yearbook, vol. 53, no. 1, pp. 17-30, 2019.

[3] Vietnam Administration of Forestry, Report on the evaluation of the Viet Nam Elephant Conservation Project Results according to the Decision No. 763/QD-TTg dated May 21, 2013 of the Prime Minister, on approving the Viet Nam Elephant Conservation Project in the period of 2013-2020, The Workshop on the evaluation of the Viet Nam Elephant Conservation Project Results according to the Decision No. 763/QD-TTg, Hanoi, p. 20, September 14, 2018.

[4] T. L. Cao, “Current Status of Asian Elephants in Vietnam,” Gajah, vol. 35, pp. 104-109, 2011.

[5] R. Sukumar, “The Human - Elephant Conflict in Asia,” Conservation of Asian Elephants in Indochina, Hanoi, Vietnam, 24–27th November 1998 (Eds: Osborn F.V., Vinton M. D.), FFI in Hanoi, pp. 123-126, 1998.

[6] T. H. Dong, M. H. Kieu, V. N. Ha, M. H. Le, Q. T. Nguyen, T. C. Pham, Q. T. Phan, V. T. Bui, and M. T. Le, WOII: Report on biodiversity inventory, Technical support for developing sustainable forest management plan, design and delivering training of trainers for forest guards and conducting biodiversity inventory for a protected area, 2020, p. 48.

[7] S. Dawson and T. Do, “Status of elephants in Nghe An and Ha Tinh provinces, Vietnam,” Gajah, vol. 17, pp. 23-35, 1997.

[8] H. H. Nguyen, V. D. Le, and H. H. Tran, “Research on structure, habiat and diet of Asian elephant in Dong Nai province,” Science and Technology Journal of Agriculture & Rural Development, vol. 13/2017, pp. 113-123, 2017.

[9] H. H. Nguyen, D. H. Vuong, V. T. Nguyen, T. B. Nguyen, T. H. N. Nguyen, B. N. Nguyen, T. B. Chu, D. M. Nguyen, and T. N. Nguyen, Investigation in habitats and diet composition of elephant in Quang Nam province, Report on the project component “Emergency conservation Elephants and strenthern capacity on control illegal trade on ivory in Vietnam by 2020”, 2019, p. 158.

[10] Unesco, International classification and mapping of vegetation, Published by the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization, Unesco Paris, 1973.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.4774

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved