CÁC HỢP CHẤT SAPONIN KHUNG DAMMARANE TỪ RỄ CÂY TAM THẤT | Hùng | TNU Journal of Science and Technology

CÁC HỢP CHẤT SAPONIN KHUNG DAMMARANE TỪ RỄ CÂY TAM THẤT

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 21/04/22                Ngày hoàn thiện: 24/06/22                Ngày đăng: 24/06/22

Các tác giả

1. Hoàng Văn Hùng Email to author, Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai
2. Lục Quang Tân, Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai

Tóm tắt


Từ dịch chiết methanol của rễ cây tam thất (Panax pseudoginseng), sáu hợp chất saponin có khung dammarane đã được phân lập. Các hợp chất được xác định là (20S)-ginsenoside Rh1 (1), (20R)-ginsenoside Rh1 (2), ginsenoside Rk3 (3), 6-acetoxy-ginsenoside Rh1 (4), ginsenoside F1 (5), và ginsenoside Rg3 (6) bằng phân tích các phổ khối lượng phân giải cao (HR-ESI-MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều (1D NMR) và hai chiều (2D NMR), kết hợp so sánh với các dữ liệu đã được công bố. Kết quả đánh giá sàng lọc hoạt tính ức chế sản sinh NO đối với tế bào RAW264,7 kích thích bởi LPS cho thấy cả 6 hợp chất này đều có hoạt tính khá tốt. Hợp chất 1-6 thể hiện hoạt tính ức chế sản sinh NO trong các tế bào RAW 264,7 được kích thích bởi LPS với giá trị IC50 = 17,32 ± 1,56 ~ 34,61 ± 2,72 µM, so với giá trị tương ứng của chất đối chứng NG-monomethyl-L-arginine (L-NMMA), IC50 = 9,80 ± 0,78 µM. Kết quả này giúp làm rõ thêm về thành phần hóa học của rễ cây tam thất ở Việt Nam. Hơn nữa, kết quả sàng lọc hoạt tính trên gợi mở cho những nghiên cứu tiếp theo đối với các sản phẩm kháng viêm và tăng cường khả năng miễn dịch của rễ cây tam thất.


Từ khóa


Araliaceae; Panax pseudoginseng; Ginsenoside Rh1; Ginsenoside Rg1; Ginsenoside Rk3; Ginsenoside F1

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] V. C. Vo, Dictionary of Vietnamese Medicinal Plants (in Vietnamese), Hanoi: Medicine Publishing House, vol. 2,pp. 768-769, 1390, 2012.

[2] C. F. Chen, W. F. Chiou, and J. T. Zhang, “Comparison of the pharmacological effects of Panax ginsengPanax quinquefolium,” Acta Pharmacol. Sin., vol. 29, pp. 1103-1108, 2008.

[3] H. J. Park, D. H. Kim, S. J. Park, J. M. Kim, and J. H. Ryu, “Ginseng in traditional herbal prescriptions,” J. Ginseng Res., vol. 36, pp. 225–241, 2012.

[4] W. Z. Yang, Y. Hu, W. Y. Wu, M. Ye, and D. A. Guo, “Saponins in the genus Panax L. (Araliaceae): A systematic review of their chemical diversity,” Phytochemistry, vol. 106, pp. 7-24, 2014.

[5] O. Tanaka and S. Yahara, “Dammarane saponins of leaves of Panax pseudo-ginseng subsp. himalaicus,” Phytochemistry, vol.17, no. 8, pp. 1353–1358, 1978.

[6] O. Tanaka, E. C. Han, H. Yamaguchi, H. Matsuura, T. Murakami, T. Taniyama, and M. Yoshikawa, “Saponins of plants of Panax species collected in central Nepal, và their chemotaxonomical significance. III,” Chem. Pharm. Bull., vol. 48, no. 6, pp. 889-892,2000.

[7] Morita, J. Zhou, and O. Tanaka, “Saponins from Panax pseudo-ginseng Wall. subsp. pseudo-ginseng Hara collected at Nielamu, Tibet,” Chem. Pharm. Bull., vol. 34, no. 11, pp. 4833–4835, 1986.

[8] T. T. H. Hanh, P. T. Cham, D. H. Anh, N. T. Cuong, N. Q. Trung, T. H. Quang, N. X. Cuong, N. H. Nam, and C. V. Minh, “Dammarane-type triterpenoid saponins from the flower buds of Panax pseudoginseng with cytotoxic activity,” Nat. Prod. Res., Sep. 30, 2021, doi: 10.1080/14786419. 2021.1984908.

[9] H. Liao, L. Banbury, H. Liang, X. Wang, X. Lü, L. Hu, and J. Wu, “Effect of honghua (Flos Carthami) on nitric oxide production in RAW 264.7 cells và α-glucosidase activity,” J. Trad. Chin. Med., vol. 34, no. 3, pp. 362-368, 2014.

[10] S. Combet, J. L. Balligand, N. Lameire, E. Goffin, and O. Devuyst, “A specific method for measurement of nitric oxide synthase enzymatic activity in peritoneal biopsies,” Kidney International, vol. 57, no. 1, pp.332-338, 2000.

[11] P. J. Tsai, T. H. Tsai, C. H. Yu, and S. C. Ho, “Comparison of NO-scavenging và NO-suppressing activities of different herbal teas with those of green tea,” Food Chemistry, vol. 103, no. 1, pp. 181-187, 2007.

[12] N. R. Bernardes, M. Heggdorne-Araújo, I. F. Borges, F. M. Almeida, E. P. Amaral, E. B. Lasunskaia, M. F. Muzitano, and D. B. Oliveira, “Nitric oxide production, inhibitory, antioxidant và antimycobacterial activities of the fruits extract và flavonoid content of Schinus terebinthifolius,” Revista Brasileira de Farmacognosia, vol. 24, no. 6, pp. 644-650, 2014.

[13] S. Cheenpracha, E. J. Park, B. Rostama, J. M. Pezzuto, and L. C. Chang, “Inhibition of nitric oxide (NO) production in lipopolysaccharide (LPS)-activated murine macrophage RAW 264.7 cells by the norsesterterpene peroxide, epimuqubilin A,” Marine drugs, vol. 8, no. 3, pp. 429-437, 2010.

[14] R. Teng, H. Li, J. Chen, D. Wang, Y. He, and C. Yang, “Spectral assignments và reference data. Complete assignment of 1H và 13C NMR data for nine protopanaxatriol glycosides,” Magn. Reson. Chem., vol. 40, no. 7, pp. 483-488, 2002.

[15] I. H. Park, N. Y. Kim, S. B. Han, J. M. Kim, S. W. Kwon, H. J. Kim, K. Park, and J. H. Park, “Three new dammarane glycosides from heat processed ginseng,”Arch. Pharm. Res., vol. 25, no. 4, pp. 428-432, 2002.

[16] K. O. Sung-Ryong, C. Kang-Ju, S. Kei, and S. Yukio, “Enzymatic preparation of ginsenosides Rg2, Rh1, and F1,” Chem. Pharm. Bull., vol. 51, no. 4, pp. 404-408, 2003.

[17] R. Teng, C. Ang, D. McManus, D. Armstrong, S. Mau, and A. Bacic, “Regioselective acylation of ginsenosides by novozyme 435 to generate molecular diversity,” Helv. Chim. Acta, vol. 87, pp. 1860-1872, 2004.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.5889

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved