ĐÁNH GIÁ MỐI QUAN HỆ GIỮA TRI THỨC BẢN ĐỊA SỬ DỤNG CÂY THUỐC CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỰ LỰA CHỌN THỨC ĂN CỦA VOỌC MŨI HẾCH (Rhinopithecus avunculus) TẠI KHU VỰC KHAU CA, TỈNH HÀ GIANG | Phúc | TNU Journal of Science and Technology

ĐÁNH GIÁ MỐI QUAN HỆ GIỮA TRI THỨC BẢN ĐỊA SỬ DỤNG CÂY THUỐC CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỰ LỰA CHỌN THỨC ĂN CỦA VOỌC MŨI HẾCH (Rhinopithecus avunculus) TẠI KHU VỰC KHAU CA, TỈNH HÀ GIANG

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 15/12/22                Ngày hoàn thiện: 18/04/23                Ngày đăng: 20/04/23

Các tác giả

1. Vũ Thị Hồng Phúc, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
2. Nguyễn Thị Lan Anh Email to author, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
3. Đỗ Thị Xuyên, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội

Tóm tắt


Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đánh giá mối quan hệ giữa kinh nghiệm sử dụng nguồn tài nguyên cây thuốc của người dân địa phương trong thức ăn của Voọc mũi hếch (Rhinopithecus avunculus) và sự lựa chọn thức ăn của loài Voọc đặc hữu quý hiếm này ở khu vực Khau Ca, tỉnh Hà Giang. Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA) được sử dụng để phỏng vấn người dân địa phương ở xã Minh Sơn, Yên Định của huyện Bắc Mê và xã Tùng Bá của huyện Vị Xuyên sinh sống xung quanh Khau Ca. Kết quả nghiên cứu đã xác định được trong thức ăn của Voọc mũi hếch có 27/32 loài thực vật (chiếm 84,4%) được sử dụng làm thuốc theo tri thức bản địa; lá cây để làm thuốc chiếm tới 62,5% và chữa các bệnh nhóm ngoại khoa là chủ yếu, chiếm 71,88%. Sự tương đồng theo tri thức bản địa giữa bộ phận được sử dụng làm thuốc của cây với bộ phận Voọc ăn là 11/32 loài (chiếm 34,38%). Sự tương đồng giữa công dụng của bộ phận cây thuốc theo tri thức bản địa về nhóm bệnh điều trị với bộ phận Voọc mũi hếch ăn là 12,5%. Đó là quả của loài Trai lý (Garcinia fagraeoides) và Ngâu nhót (Aglaia elaeagnoides), lá của loài Trứng cua (Debregeasia squamata) và Chòi mòi gân lõm (Antidesma montanum). Tất cả đều có tác dụng chính là chữa lành vết thương, viêm nhiễm và giảm đau ở người. Những điểm tương đồng này sẽ là cơ sở khoa học để sàng lọc các loài thực vật chứa các hợp chất có hoạt tính sinh học tiềm năng cho con người.


Từ khóa


Voọc mũi hếch; Cây thuốc; Tri thức bản địa; Thức ăn; Khau Ca

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] X. T. Hoang and T. C. Le, Indigenous knowledge of upland people in agriculture and natural resource management, Vietnamese Academy of Forest Sciences, Agriculture publishing House, 1998.

[2] V. C. Vo, Vietnamese Medicinal Plants Dictionary, vol. 1 &2, Medicine Publishing House, 2012.

[3] T. Nguyen, List of Vietnamese medicinal plants, Science and Technology Publishing House, 2016.

[4] D. Cousins and M. A. Huffman, “Medicinal properties in the diet of gorillas: an ethno-pharmacological evaluation,” Afr. Study Monogr., vol. 23, pp. 65-89, 2002.

[5] C. Dagg, “Ishoku dougen - The medicinal use of plants and clays by wild Japanese macaques (Macaca fuscata yakui),” PhD. Thesis, The University of Georgia in Partial, 2009.

[6] M. A. Huffman and S. K. Vitazkova, “Primates, Plants, and Parasites: The Evolution of Animal Self-Medication and Ethnomedicine,” Journal of Ethnopharmacology, vol. 2, pp. 183-201, 2014.

[7] L. M. Petroni, M. A. Hufman, and E. Rodrigues, “Medicinal plants in the diet of woolly spider monkeys,” Brazilian Journal of Pharmacognosy, vol. 27, no. 2, pp. 135-142, 2017.

[8] R. A. Mittermeier, K. E. Reuter, A. B. Rylands, L. Jerusalinsky, C. Schwitzer, K. B. Strier, J. Ratsimbazafy, and T. Humle, Primates in Peril the World’s 25 Most Endangered Primates 2022–2023, IUCN SSC Primate Specialist Group (PSG), International Primatological Society (IPS) and Re:wild, 2022.

[9] L. K. Quyet, B. Rawson, H. M. Duc, T. Nadler, H. H. Covert, and A. Ang, Rhinopithecus avunculus. The IUCN Red List of Threatened Species, 2020, e.T19594A17944213.

[10] Ministry of Science and Technology, Vietnam Red Book (Animal section). Science and Technology Publishing House, Hanoi, 2007, pp. 40-67.

[11] T. L. A. Nguyen (Editor), X. D. Nguyen, X. H. Nguyen, and A. D. Nguyen, Nutritional Ecology of the Tonkin Snub-nosed Monkey (Rhinopithecus avunculus) in Ha Giang Province, Vietnam. Hanoi National University Press, 2017.

[12] T. L. A. Nguyen, “Medicinal plants in the diet of Tonkin Snub-nosed Monkey Rhinopithecus avunculus in Khau Ca species and habitat conservation area, Ha Giang Province,” Journal of Biology, vol. 41(2se1&2se2), pp. 189-195, 2019.

[13] G. J. Martin, Ethnobotany. Agriculture publishing House, 2002.

[14] N. L. Nguyen, D. H. Van, T. T. A. Phan, and T. C. Tran, Pathophysiology. Hanoi Medical University, 2012.

[15] M. Baker, “Fur rubbing: use of medicinal plants by capuchin monkeys (Cebus capucinus),” Am. J. Primatol., vol. 38, pp. 263-270, 1996.

[16] O. R. Gottlieb, M. R. de Borin, and B. M. Bosisio, “Trends of plant use by humans and nonhuman primates in Amazonia,” Am. J. Primatol., vol. 40, pp. 189-195, 1996.

[17] M. A. Huffman, “Current evidence for self-medication in primates: a multidisciplinary perspective,” Yearbk. Phys. Anthropol., vol. 40, pp. 171-200, 1997.

[18] S. Krief, C. M. Hladik, and C. Haxaire, “Ethnomedicinal and bioactive properties of the plants ingested by wild chimpanzees in Uganda,” J. Ethnopharmacol., vol. 101, pp. 1-15, 2005.

[19] M. A. Huffman, “Animal self-medication and ethnomedicine: exploration and exploitation of the medicinal properties of plants,” Proc. Nutr. Soc., vol. 62, pp. 371-381, 2003.

[20] A. J. J. MacIntosh and M. A. Huffman, “Towards understanding the role of diet in host-parasite interactions in the case of Japanese macaques,” The Japanese Macaques. Springer, Tokyo, 2010, pp. 323-344.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7111

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved