PHẪU THUẬT CẮT U NÔI SOI VÀ BƠM DOXORUBICIN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG NÔNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH YÊN BÁI | Tân | TNU Journal of Science and Technology

PHẪU THUẬT CẮT U NÔI SOI VÀ BƠM DOXORUBICIN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG NÔNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH YÊN BÁI

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 20/08/24                Ngày hoàn thiện: 17/11/24                Ngày đăng: 19/11/24

Các tác giả

1. Vũ Duy Tân Email to author, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
2. Nguyễn Mạnh Chiến, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
3. Nguyễn Trung Hiếu, Sở Y tế tỉnh Yên Bái
4. Trần Lan Anh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
5. Diêm Sơn, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái
6. Lê Mạnh Hùng, Sở Y tế tỉnh Yên Bái
7. Nguyễn Huy Hoàng, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Tóm tắt


Nghiên cứu ngày nhằm mục tiêu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt u và bơm Doxorubicin điều trị ung thư bàng quang nông tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái. Chúng tôi thực hiện mô tả hồi cứu với 31 người bệnh ung thư bàng quang nông được nội soi cắt u lần đầu và bơm Doxorubicin sau phẫu thuật trong khoảng thời gian từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2023. Kết quả cho thấy, độ tuổi trung bình của nhóm đối tượng là 58,58 ±8,9 tuổi; nam giới chiếm đa số (83,9%), nữ giới (16,1%), tỉ lệ nam/nữ là 5,2/1. Triệu chứng thường gặp nhất là tiểu máu 25/31 (80,1%). Siêu âm chẩn đoán trước mổ phát hiện 20/31 (64,5%). Chụp CT Scanner phát hiện được u ở 100% bệnh nhân. Kết quả nội soi bàng quang, đa số bệnh nhân có một u 20/31 (64,5%). Thời gian phẫu thuật trung bình là 42,7 ± 11,8 phút. Có 1/31 bệnh nhân biến chứng chảy máu sau mổ (3,2%). Giải phẫu bệnh sau mổ giai đoạn xâm lấn chủ yếu là T1 có 19/31 (61,3%). Đánh giá kết quả khi ra viện: Tốt 96,8% (30 ca), trung bình 3,2% (1 ca). 100% bệnh nhân được bổ trợ bằng bơm Doxorubicin, có 20/31 (64,5%) tuân thủ điều trị. Theo dõi tái phát sau 1 năm là 2/31 (6,5%). Từ đó thấy rằng điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật cắt u nội soi và bơm Doxorubicin là phương pháp an toàn và hiệu quả.

Từ khóa


Cắt u nội soi; Bàng quang; Ung thư biểu mô; Giải phẫu bệnh; Bơm hóa chất

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] American Joint Committee on Cancer, AJCC Cancer staging manual. Springer, London, England, 2018, pp. 497-505.

[2] N. T. Le, "Bladder cancer," Surgical Pathology. Medical Publishing House (in Vietnamese), Hanoi, 2006, pp. 134-139.

[3] F. Bray, I. S. J. Ferlay, R. L. Siegel, L. A. Torre, and A. Jemal, "Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries," A Cancer Journal for Clinicians, vol. 68, no. 6, pp. 394-424, 2018.

[4] H. M. Le, “Research on the value of 64-row computed tomography in diagnosing bladder cancer,” Vietnam Medical Journal, vol. 345, no. 6, pp. 153-158, 2019.

[5] H. V. Tran, "Bladder Tumor," Diagnosis and Treatment Guide 2019. Medical Publishing House, City Department of Health Ho Chi Minh City (in Vietnamese), 2019, pp. 153-158.

[6] L. Hoang, "Results of treatment of superficial bladder cancer by transurethral laparoscopic tumor resection combined with Mitomycin C pump," Practical Medicine, vol. 857, no. 1, pp. 19-22, 2018.

[7] L. P. L. Tran, “Evaluating the results of treatment of superficial bladder cancer by transurethral laparoscopic surgery," (in Vietnamese), Journal of Practical Medicine, vol. 45, no. 4, pp. 175-178, 2019.

[8] T. H. Pham, "Epidemiological characteristics of bladder cancer in Thua Thien Hue in the period 2013 – 2016," Journal of Practical Medicine, vol. 764, no. 5, pp. 83-85, 2017.

[9] H. Furuse and S. Ozono, "Transurethral resection of bladder tumour( TURBT) for non-muscle invasive bladder cancer: Bassic skills," The Japanese Urological Association, vol. 17, no. 4, pp. 698-699, 2016.

[10] K. D. Le, "Evaluating early results of treating superficial bladder tumors with endoscopic ablation combined with a single dose of Doxorubicin after surgery," (in Vietnamese), Ho Chi Minh City Medical Journal, vol. 16, no. 3, pp. 283-288, 2017.

[11] M. Babjuk and M. Burger, EAU Guidelines on Non-Muscle-invasive Urothelial Carcinoma of the Bladder: Update 2019, European Association of Urology, 2019, pp. 1-48.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10982

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved