THÀNH PHẦN LOÀI LƯỠNG CƯ, BÒ SÁT Ở VÙNG NÚI NGỌC THANH, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC | Tùng | TNU Journal of Science and Technology

THÀNH PHẦN LOÀI LƯỠNG CƯ, BÒ SÁT Ở VÙNG NÚI NGỌC THANH, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 27/03/20                Ngày hoàn thiện: 14/06/20                Ngày đăng: 22/06/20

Các tác giả

1. Trần Thanh Tùng Email to author, Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
2. Hoàng Văn Ngọc, Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên

Tóm tắt


Vùng núi Ngọc Thanh thuộc thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc còn nhiều diện tích rừng tự nhiên. Do các hoạt động của con người đã tác động đến môi trường làm mất cân bằng sinh thái, mất nơi ở của một số loài trong đó có các loài Lưỡng cư, Bò sát. Nhằm đánh giá hiện trạng thành phần loài nơi đây, nhóm tác giả đã khảo thực địa từ tháng 3 đến 7 năm 2018 và thu thập được 208 mẫu vật của 64 loài lưỡng cư, bò sát thuộc 53 giống, 25 họ, 5 bộ. Trong đó bộ Squamata đa dạng nhất với 13 họ, 26 giống, 33 loài; họ Colubridae đa dạng nhất với 6 giống, 9 loài; giống Sylvirana đa dạng nhất có 5 loài. Đã xác định ở vùng nghiên cứu có 15 loài trong Sách Đỏ Việt Nam (2007); 7 loài có tên trong Danh Lục Đỏ IUCN (2018); 8 loài có tên trong Nghị định 06/2019/NĐ-CP của Chính phủ.


Từ khóa


Thành phần loài; lưỡng cư; bò sát; Ngọc Thanh; Vĩnh Phúc.

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1]. T. N. M. Ma, V. B. Chu, and D. T. Le, “The diversity of the vascular plants in the natural regeneration vegetation in Ngoc Thanh commune, Phuc Yen town, Vinh Phuc province,” (In Vietnamese), Vietnam Science and Technology Journal, vol. 82, no. 06, pp. 729-736, 2006.

[2]. V. S. Nguyen, T. C. Ho, and Q. T. Nguyen, List of Vietnamese Reptiles and Frogs. Agriculture Publishing House, Hanoi, 2005, 178 pp.

[3]. E. H. Taylor, “The Amphibian Fauna of Thailand,” The University of Kansas science Bulletin, vol. 63, no. 8, pp. 689–1077, 1962.

[4]. M. A. Smith, The fauna of Bristish India, Ceylon and Burma, Reptilia and Amphibia, 3 – Serpents, London, 1943, 525pp.

[5]. D. R. Frost, “Amphibian species of the world”, 2018. [Online]. Available:

http://research.amnh.org/herpetology/amphibian/index.html. [Accessed Feb. 19, 2020].

[6]. P. Uetz, P. Freed, and J. Hosek, Eds, “The Reptile Database”, 2018. [Online]. Available:

http://reptile-database.org. [Accessed Feb. 19, 2020].

[7]. V. S. Nguyen, T. C Ho, and Q. T. Nguyen, Herpetofauna of Vietnam. Edition Chimaira, Frankfut am Main, 2009, 768pp.

[8]. N. T. Dang, K. Tran, H. H. Dang, C. Nguyen, N. T. Nguyen, H. Y. Nguyen, and T. D. Dang, Vietnam Red data Book. Science and Technology Publishing House (In Vietnamese), Hanoi, 2007, 517 pp.

[9]. IUCN, “Red list of the Threatened species”, Version, 2019. [Online]. Available: http://www. Inucnredlist.org/, [Accessed Dec. 16, 2019].

[10]. Government of the Socialist Republic of Vietnam, Decree No.06/2019 / ND-CP of Jan 22, 2019 on the management of endangered, rare and precious plants and animals, (In Vietnamese), 31 pages, 2019.


Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved