THÀNH PHẦN THỨC ĂN CỦA LOÀI CÓC MÀY PHÊ Brachytarsophrys feae (Boulenger, 1887) VÀ CÓC MẮT BÊN Megophrys major (Boulenger, 1908) TẠI VƯỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ | Tùng | TNU Journal of Science and Technology

THÀNH PHẦN THỨC ĂN CỦA LOÀI CÓC MÀY PHÊ Brachytarsophrys feae (Boulenger, 1887) VÀ CÓC MẮT BÊN Megophrys major (Boulenger, 1908) TẠI VƯỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 04/05/20                Ngày hoàn thiện: 08/07/20                Ngày đăng: 10/07/20

Các tác giả

1. Trần Thanh Tùng Email to author, Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
2. Lê Trung Dũng, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Tóm tắt


Cóc mày phê Brachytarsophrys feae (Boulenger, 1887) và Cóc mắt bên Megophrys major (Boulenger, 1908) là hai loài Lưỡng cư có ích trong các hệ sinh thái ở cạn cũng như ở nước. Tuy nhiên, thông tin về đặc điểm dinh dưỡng của loài này ở Việt Nam hiện còn hạn chế. Chúng tôi sử dụng phương pháp rửa dạ dày để thu thập các mẫu thức ăn từ 62 dạ dày, đồng thời mô tả đặc điểm hình thái của 2 loài này. Kết quả cho thấy chiều dài thân (SVL) của cá thể trưởng thành của Cóc mày phê (83 – 89 mm), Cóc mắt bên (67,5 – 81 mm), trong đó ghi nhận phân bố mới của loài Brachytarsophrys feae. Chúng tôi đã xác định được 18 mục thức ăn, Cóc mày phê có 14 loại, chiếm 77,77%; Cóc mắt bên có 16 loại, chiếm 88,88%. Cóc mày phê ăn 5 loại thức ăn quan trọng nhất là bộ Bọ que (18,48%); bộ Nhện (17,64%); Ấu trùng côn trùng (15,96 %); bộ Cánh cứng (12,60%); bộ Cánh nửa (10,08%). Cóc mắt bên ăn 4 loại thức ăn  quan trọng là bộ Cánh nửa (17,21%); bộ Cánh màng (15,89 %); bộ Chân dài (14,56%); bộ Chuồn chuồn (11,25%). Trong đó bộ Cánh nửa được cả 2 loài sử dụng.


Từ khóa


Cóc mày phê; cóc mắt bên; thức ăn; vườn Quốc gia Xuân Sơn; tỉnh Phú Thọ.

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1]. IUCN, “Red list of the Threatened species,” Version, March 2018. [Online]. Available: http://www. Inucnredlist.org/. [Accessed June 07, 2018].

[2]. J. M. Legler, and L. J. Sullivan, “The application of stomach-flushing to lizards and anurans,” Herpetologica, vol. 35, no. 2, pp. 107-110, 1979.

[3]. M. Solé, O. Beckmann, B. Pelz, A. Kwet, and W. Engels, “Stomach-flushing for diet analysis in anurans: an improved protocol evaluated in a case study in Araucaria forests, southern Brazil,” Studies on Neotropical Fauna and Environment, vol. 40, no. 1, pp. 23-28, 2005.

[4]. D. J. Borror, C. A. Triplehorn, and N. F. Johnson, An Introduction to the Study of Insects. 6th Edition. Saunders College Publishing, Orlando, Florida, USA, p. 875, 1989.

[5]. T. J. Hawkeswood, Spider of Australia: An Introduction to their Classification, Biology and Distribution. Pensoft Publishers, Bulgaria, p. 258, 2003.

[6]. N. Sangpradub, and B. Boonsoong, Identification of freshwater invertebrates of the Mekong River and its tributaries. Vientiane, Lao PDR, p. 276, 2006.

[7]. V. S. Nguyen, T. C. Ho, and Q. T. Nguyen, Herpetofauna of Vietnam. Edition Chimaira, Frankfut am Main, p. 768, 2009.

[8]. E. H. Taylor, “The Amphibia Fauna of Thailand,” The University of Kansas science Bulletin, vol. 63, no. 8, pp. 689-1077, 1962.

[9]. A. Ohler, and P. K. Mallick, “Rana (Hylarana) sensu Dubois (1992) in India and the identity of Hylarana tytleri (Theobald, 1868),” Hamadryad, vol. 27, no. 1, pp. 57-65, 2002.

[10]. M. H. Tran, and X. D. Nguyen, Biodiversity and Conservation of genetic resources in Xuan Son National Park, Phu Tho province, VietNam (In Vietnamese). Education Publisher, Ha Noi, 2008, pp. 165-168.

[11]. V. S. Nguyen, and Q. T. Nguyen, “Composition of reptiles and amphibians in Xuan Son National Park, Phu Tho province, VietNam,” (In Vietnamese), Scientific Report at the 3rd National Science Conference on Ecology and Biological Resources, Hanoi Agriculture Publisher, 2009, pp. 73-78.

[12]. H. L. S. Nguyen, T. D. Le, and T. T. T. Nguyen, “The new data guide on amphibians and reptiles in Xuan Son National Park, Phu Tho province, VietNam,” (In Vietnamese), Scientific Report at the 5th National Science Conference on Ecology and Biological Resources, Hanoi Agriculture Publisher, 2013, pp. 654-658.


Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved