MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH DO GIUN TRÒN TRICHOCEPHALUS Ở LỢN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ BẮC KẠN | Ngà | TNU Journal of Science and Technology

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH DO GIUN TRÒN TRICHOCEPHALUS Ở LỢN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ BẮC KẠN

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 28/05/20                Ngày hoàn thiện: 24/07/20                Ngày đăng: 31/07/20

Các tác giả

1. Nguyễn Thị Bích Ngà Email to author, Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật – ĐH Thái Nguyên
2. Đỗ Thị Hà, Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật – ĐH Thái Nguyên
3. Trương Thị Tính, Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật – ĐH Thái Nguyên

Tóm tắt


Để đánh giá tình hình nhiễm giun tròn Trichocephlus ở lợn tại hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn, chúng tôi đã áp dụng phương pháp mổ khám phi toàn diện để mổ khám 416 lợn nuôi tại các huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn. Kết quả cho thấy có 141 lợn nhiễm giun tròn Trichocephalus suis, chiếm tỷ lệ 33,89%, cường độ nhiễm tính chung là 6 – 1584 giun/lợn. Kiểm tra phân của 3600 lợn ở hai tỉnh trên, có 1134 lợn nhiễm giun Trichocephalus suis, chiếm tỷ lệ 31,50%, lợn nhiễm từ cường độ nhẹ (57,58%) đến nặng (13,49%). Lứa tuổi, phương thức chăn nuôi, tình trạng vệ sinh thú y và mùa vụ có ảnh hưởng rõ rệt đến tỷ lệ và cường độ nhiễm giun T. suis  ở lợn. 


Từ khóa


Lợn; Thái Nguyên; Bắc Kạn; tỷ lệ nhiễm; cường độ nhiễm; Trichocephalus suis.

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1]. S . L. Pham, T. K. L. Nguyen, N. M. Le, T. K. T. Nguyen, V. T. Nguyen, and D. T. Chu, Parasites and parasitic diseases in pets. Vietnam Education Publishing House, 2019, pp. 207 - 211

[2]. K. I. Skrjabin, and A. M. Petrov, Principles of veterinary nematode subjects. Science and Technology Publishing House, 1963, pp. 102-104.

[3]. T. K. L. Nguyen, Parasite and veterinary parasite. Agriculture Publishing House, Hanoi, 2012, pp. 48-49.

[4]. J. Hansen, and P. Perry, The Epidemiology, Diagnosis and Control of helminth parasites of ruminant, International Livestock Centre for Africa. Addis Ababa, Ethiopia, Ilrad, 1994, pp. 17-18, 113.

[5]. V. T. Trinh, and D. T. Do, Research on parasites in Vietnam. Science and Technology Publishing House, 1978, pp. 256-257.

[6]. V. H. Nguyen, V. D. Hoang, T. K. L. Nguyen, V. Q. Nguyen, and T. V. G. Do, "Situation of Trichocephalus suis infection in pigs in some localities in Thai Nguyen province," TNU -Journal of Science and Technology, vol. 75, no. 13, pp. 27-32, 2010.

[7]. M. Lai, R. Q. Zhou, H. C. Huang, and S. J. Hu, “Prevalence and risk factors associated with intestinal parasites in pigs in Chongqing, China,” Res. Vet. Sci, vol. 91, p. 121, 2011.

[8]. S. Nissen, I. H. Poulsen, P. Nejsum, A. Olsen, A. Roepstorff, C. Rubaire-Akiiki, and S. M. Thamsborg, “Prevalence of gastrointestinal nematodes in growing pigs in Kabale District in Uganda,” Trop. Anim. Health Prod., vol. 43, pp. 567-572, 2011.

[9]. J. M. Kagira, P. N. Kanyari, S. M. Githigia, N. Maingi, J. C. Nanga, and J. M. Gachohi, “Risk factors associated with occurrence of nematodes in free range pigs in Busia District, Kenya,” Trop. Anim. Health Prod, vol. 44, pp. 657 – 664, 2012.

[10]. M. A. Taylor, R. L. Coop, and R. L. Wall, Veterinary Parasitology. Blackwell Publishing, 2013.


Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved