ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, GIẢI PHẪU VÀ VÙNG GENE matK CỦA CÂY MUỒNG HOÀNG YẾN (Cassia fistula L.) | Thuỷ | TNU Journal of Science and Technology

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, GIẢI PHẪU VÀ VÙNG GENE matK CỦA CÂY MUỒNG HOÀNG YẾN (Cassia fistula L.)

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 27/11/23                Ngày hoàn thiện: 05/03/24                Ngày đăng: 11/03/24

Các tác giả

1. Vũ Thị Thu Thuỷ, Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
2. Xyphanboun Viengdavanh, Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
3. Trần Thị Hồng, Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
4. Nguyễn Thị Thu Ngà, Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
5. Lò Thị Mai Thu, Trường Đại học Tây Bắc
6. Chu Hoàng Mậu Email to author, Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên

Tóm tắt


Mục tiêu của nghiên cứu này là định danh mẫu cây muồng Hoàng yến thu tại Thái Nguyên dựa trên phương pháp phân tích hình thái, giải phẫu và sự hỗ trợ của mã vạch DNA lục lạp. Mẫu cây muồng Hoàng yến thu tại Thái Nguyên có thân gỗ, cao đến 15 m, nhiều cành; lá kép, dài 20-40 cm, hình trứng hoặc hình trứng – thuôn, chóp lá nhọn. Cụm hoa mọc ở nách lá, dài 20-60 cm, gồm nhiều hoa; cuống hoa mảnh, dài 3-5 cm; đài hoa hình trứng hẹp, gập cong lại khi hoa đã nở. Cánh hoa màu vàng, hình trứng rộng, không đều, gốc cánh hoa có cuống ngắn. Nhị 10, gồm 3 nhị dài 3-4 cm với chỉ nhị cong vượt quá cánh hoa, bao phấn dài cỡ 5 mm; bốn nhị ngắn dài 6-10 mm với chỉ nhị thẳng; các nhị còn lại tiêu giảm chỉ còn các bao phấn nhỏ. Bầu nhuỵ có cuống, cong hình lưỡi liềm, núm nhụy nhỏ. Quả dạng hạt đậu, chín có màu nâu đen, dài 30-60 cm, đường kính 2-2,5 cm. Mỗi quả nhiều hạt, ngăn cách nhau bởi vách ngăn. Hạt hình bầu dục, dẹt, màu nâu bóng. Tiêu bản vi phẫu của lá và thân cây muồng Hoàng yến phát hiện rõ các phần: biểu bì, mô dày, mô mềm, mô cứng, libe, gỗ, ruột. Vùng gene matK được khuếch đại bằng phản ứng PCR từ lá non của cây muồng Hoàng yến có kích thước 816 nucleotide. Phân tích phát sinh loài dựa trên trình tự vùng gene matK cho thấy mẫu muồng Hoàng yến thu tại Thái Nguyên cùng nhóm với loài C. fistula (mã số MG737426.1 trên GenBank), hệ số bootrapt là 98%. Kết hợp dữ liệu hình thái, giải phẫu và trình tự vùng gene matK có thể thấy mẫu muồng Hoàng yến thu tại Thái Nguyên thuộc loài C. fistula.

Từ khóa


Muồng Hoàng yến; Vùng gene matK; Vi phẫu thực vật; Hình thái thực vật; Định danh loài

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1] T. L. Do, Vietnamese medicinal plants and medicine taste (in Vietnames). Medical Publishing House, Hanoi, 2004.

[2] M. Danish, P. Singh, G. Mishra, S. Srivastava, K. K. Jha, and R. L. Khosa, “Cassia fistula Linn. (Amulthus)- An important medicinal plant: A Review of its traditional uses, phytochemistry and pharmacological properties,” Scholars Research Library: J. Nat. Prod. Plant Resour., vol. 1, no.1, pp. 101-118, 2011.

[3] K. Shashank and K. P. Abhay, “Chemistry and biological activities of flavonoid: An overview,” The Scientific World Journal, vol. 2013, 2013, Art. no. 162750.

[4] T. Bhakta, S. Banerjee, S. C. Mandal, T. K. Maity, B. P. Saha, and M. Pal, “Epatoprotective activity of Cassia fistula leaf extract,” Phytomedicine, vol. 8, no. 3, pp. 220-224, 2001.

[5] H. T. Vu, M. H. Bui, Q. L. Vu, T. D. Nguyen, H. Tran, H. T. Khuat, and L. Le, “Identification of Vietnamese Paphiopedilum Species Using Vegetative Morphology,” Annual Research & Review in Biology, vol. 34, pp. 1-14, 2019.

[6] Q. Xu, G. Q. Zhang, Z. J. Liu, and Y. B. Luo, “Two new species of Dendrobium (Orchidaceae: Epidendroideae) from China: Evidence from morphology and DNA,” Phytotaxa, vol. 174, pp. 129-143, 2014.

[7] T. T. H. Bui, X. A. Duong, H. C. Nguyen, T. A. Ngo, H. G. Dong, M. T. Ho, H. H. Chu, T. T. H. Tran, H. T. Khuat, and D. K. Tran, “Morphological characteristics and DNA barcoding in bach hop (Lilium poilanei Gagnep) in Vietnam,” Aust J Crop Sci, vol. 16, pp. 471-478, 2022.

[8] J. Vogel, T. Hübschmann, T. Börner, and W. R. Hess, “Splicing and intron-internal RNA editing of trnK-matK transcripts in barley plastids: support for MatK as an essential splice factor,” JMB, vol. 270, no. 2, pp. 179-187, 1997.

[9] K. Vijayan and C. Tsou, “DNA barcoding in plants: taxonomy in a new perspective,” Curr Sci (Bangalore), vol. 99, pp. 1530-1541, 2010.

[10] P. M. Hollingsworth, L. L. Forrest, J. L. Spouge, M. Hajibabaei, S. Ratnasingham et al., “DNA Barcode for Land Plants,” Proc Natl Acad Sci USA, vol. 106, pp. 12794-12797, 2009.

[11] T. S. Hoang and P. N. Nguyen, Plant morphology and anatomy (in Vietnames). University of Education Publishers, 2008.

[12] H. H. Pham, An Illustrated Flora of Vietnam, vol. 1, Ho Chi Minh City Youth Publishing House, 1999, p. 847.

[13] S. Li et al., “Flora of China (Fabaceae),” vol. 10, 2010. [Online]. Available: https://www. FOC Vol. 10 @ efloras.org. [Accessed Oct. 23, 2023].

[14] J. J. Doyle and J. L. Doyle, “A Rapid DNA isolation procedure for small quantities of fresh leaf tissue,” Phytochem Bull, vol. 19, pp. 11-15, 1987.

[15] S. Ar. Dev, E. M. Muralidharan, P. Sujanapal, and M. Balasundaran, “Identification of market adulterants in East Indian sandalwood using DNA barcoding,” Annals of Forest Science, vol. 71, pp. 517-522, 2014.

[16] H. M. Chu, P. H. Hoang, and H. Q. Nguyen, Bioinformatics. Thai Nguyen University Publishing House, 2019.

[17] B. Divya and P. K. Karanth, “Cassia fistula isolate JD-018 maturase K (matK) gene, partial cds; chloroplast,” GenBank: MG737426.1. [Online]. Available: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/MG737426.1. [Accessed Oct. 23, 2023].

[18] M. Ali, and J. Hussain, “Cassia fistula voucher QRI 506 maturase K (matK) gene, partial cds; chloroplast,” GenBank: MH287275.1. [Online]. Available: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/ MH287275.1. [Accessed Oct. 23, 2023].

[19] Biodiversity Institute of Ontario, University of Guelph, Canada “Cassia grandis voucher BioBot00633 maturase K (matK) gene, partialcds; chloroplast”, GenBank: JQ587550.1. [Online] Available: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/ JQ587550.1. [Accessed Oct. 23, 2023].

[20] A.S. Conceicao, B. Marazzi, J. G. Rando, A. R. Barbosa, L. P. Queiroz, G. P. Lewis, and A. Bruneau, “Cassia leptophylla voucher Queiroz 12555 (HUEFS) tRNA-Lys (trnK) gene, intron; and maturase K (matK) gene, partial cds; chloroplast”. GenBank: KU245651.1. [Online] Available: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/ KU245651.1. [Accessed Oct. 23, 2023].

[21] A. Bruneau, “Cassia fistula voucher Fougere 5 (MT) trnK gene, partial sequence; and maturase K (matK) gene, partial cds; chloroplast,” GenBank: KX538531.1. [Online] Available: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/ KX538531.1. [Accessed Oct. 23, 2023].

[22] J. Felsenstein, “Confidence limits on phylogenies: An approach using the bootstrap,” Evolution, vol. 39, pp. 783-791, 1985.




DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.9291

Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved