KỸ THUẬT TẠO ĐỒ HỌA CHUYỂN ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT VIDEO TRUYỀN THÔNG | Cúc | TNU Journal of Science and Technology

KỸ THUẬT TẠO ĐỒ HỌA CHUYỂN ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT VIDEO TRUYỀN THÔNG

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 20/05/20                Ngày hoàn thiện: 19/06/20                Ngày đăng: 23/06/20

Các tác giả

1. Phan Thị Cúc Email to author, Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên
2. Đỗ Thị Bích Loan, Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - ĐH Thái Nguyên

Tóm tắt


Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ hiện nay, đồ họa chuyển động trở thành một công cụ hữu dụng trong việc nâng cao hiệu quả truyền thông. Bài báo này nhằm mục đích giới thiệu các kỹ thuật, phương pháp và nền tảng khác nhau của đồ họa chuyển động và đánh giá vai trò của nó trong việc tăng sự thu hút khán giả và hiệu quả của quá trình truyền thông hình ảnh. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thu thập số liệu thông qua phiếu khảo sát và quan sát mức độ tiếp cận của người xem qua 05 video truyền thông cùng cộng đồng đẩy lùi dịch Covid-19 của Khoa Truyền thông đa phương tiện. Qua đó, bài viết đã trình bày các kết quả nghiên cứu liên quan đến các nội dung: một số phương pháp đồ họa chuyển động trong truyền thông; các yếu tố ảnh hưởng, các yếu tố trực quan của đồ họa chuyển động và vai trò của đồ họa chuyển động trong truyền thông. Từ đó, tác giả đưa ra những kết luận giúp Khoa Truyền thông đa phương tiện - trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên có những định hướng giảng dạy và nâng cao hiệu quả học tập và ứng dụng Motion Graphics (đồ họa chuyển động) trong truyền thông cho sinh viên.


Từ khóa


Đồ họa chuyển động; chuyển động; truyền thông; truyền thông thị giác; thiết kế đồ họa.

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1]. M. Betancourt, The Origins of Motion Graphics, Cinegraphic, 2012.

[2]. N. Babic, J. Pibernik, and N. Mrvac, “Media Study: Motion Graphics,” 2008 50th International Symposium ELMAR, IEEE Xplor, 2009.

[3]. J. Cone, The History of Motion Graphics, Wildside Press, 2013.

[4]. M. Betancourt, Saul Bass - Animating Modernist Design, Cinegraphic, 2011.

[5]. S. Skjulstad, “Communication design and motion graphics on the Web,” Journal of Media Practice, vol. 8, no. 3, pp. 359-378, 2007.

[6]. Snyder, and Sandra, “Fractals and collage theorem expository paper,” Master of Arts in Teaching with a Specialization in the Teaching of Middle Level Math Ematics in the Department of Mathematics, 2006.

[7]. M. Ternan, Stop Motion Animation: How to Make & Share Creative Videos, Publisher B.E.S, 2013.

[8]. G. Kirkpatrick, and K. Peaty, Flash Cartoon Animation, Apress, Berkeley, CA, 2002.

[9]. T. Gasek, Frame-By-Frame Stop Motion: The Guide to Non-Traditional Animation Techniques, Focal Press, 2011.

[10]. B. Byrne , 3D Motion Graphics for 2D Artists:Conquering the Third Dimension, Publisher Focal Press, 2011.

[11]. Woolman, Matt, Motion Design: Moving Graphics for Television, Music Video, Cinema, and Digital Interface, Rotovision, United Kingdom, 2004.

[12]. U. Huy, Visual arts and basics (in Vietnamese), Art Publishing, 2019.

[13]. Andrews, V. Leeuwen, and V. Baaren, Visual control of mind - 30 techniques of psychological control in communication, Labor Publishing, 2019.

[14]. Braha, Yael, and B. Byrne, Creative Motion Graphic Titling for Film, Video, and the Web, New York, Taylor & Francis, 2011.

[15]. M. Furniss, Art in motion: Animation Aesthetics, John Libbey Publishing, 2008.

[16]. C. Nandi, Principles of Communication, Ess Publication, 2016.

[17]. J. A. Brandão, “Motion Graphics Ergonomics: Animated Semantic System, for Typographical Communication Efficiency,” Elsevier Journal, vol. 3, pp. 6376-6379, 2015.


Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved