ỨNG DỤNG INTERNET OF THINGS VÀO XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ | Tùng | TNU Journal of Science and Technology

ỨNG DỤNG INTERNET OF THINGS VÀO XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

Thông tin bài báo

Ngày nhận bài: 05/05/20                Ngày hoàn thiện: 26/05/20                Ngày đăng: 31/05/20

Các tác giả

1. Nguyễn Thanh Tùng, Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – ĐH Thái Nguyên
2. Đỗ Thị Loan Email to author, Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – ĐH Thái Nguyên

Tóm tắt


Song song với quá trình công nghiệp hoá, đô thị hóa là vấn nạn ô nhiễm môi trường. Tác hại của sự thay đổi lớn trong thành phần của không khí, do khói, bụi, hơi hoặc các khí lạ, làm giảm tầm nhìn xa, biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cho sinh vật khác hoặc hủy hoại nhiều hệ sinh thái. Các thiết bị giám sát chất lượng không khí trong thực tế còn thủ công và hướng đến đối tượng công nghiệp. Bài báo đưa ra kết quả của quá trình nghiên cứu, triển khai ứng dụng Internet Of Things vào việc xây dựng một hệ thống quản lý, giám sát chất lượng không khí nhằm mục đích khắc phục các hạn chế thực tại của các công cụ, thu thập liên tục tự động theo thời gian thực các giá trị về: Nhiệt độ, độ ẩm, bụi mịn 2,5, mức bức xạ tia tử ngoại UV, nồng độ khí các thải, và chỉ số AQI (Air Quality Index). Thiết bị có kích thước nhỏ, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng, trên nền tảng Website hoặc ứng dụng điện thoại thông minh (Android hoặc IOS) người dùng có thể theo dõi các thông số, để từ đó có thể phân tích dữ liệu, dự đoán sự biến đổi, nhận được cảnh báo, hoặc đưa ra các biện pháp xử lý, khắc phục.


Từ khóa


MQTT, CoAp, giao thức ứng dụng; Internet vạn vật; mạng cảm biến không dây; quan trắc môi trường; chất lượng không khí.

Toàn văn:

PDF

Tài liệu tham khảo


[1]. A. A. Hapsari, A. I. Hajamydeen, and M. I. I. Abdullah, “A review on indoor air quality monitoring using iot at campus environment,” International Journal of Engineering Technology, vol. 7, no. 4.22, pp. 55-60, 2018.

[2]. W. H. Organization, Air quality guidelines: global update 2005: particulate matter, ozone, nitrogen dioxide, and sulfur dioxide, No. 1, World Health Organization, 2006.

[3]. J. O. Anderson, J. G. Thundiyil, and A. Stolbach, “Clearing the air: a review of the effects of particulate matter air pollution on human health,” Journal of Medical Toxicology, vol. 8, no. 2, pp. 89-90, 2012.

[4]. R. Ruckerl et al., “Health effects of particulate air pollution: a review of epidemiological evidence,” Inhalation toxicology, vol. 23, no. 10, pp. 555-592, 2011.

[5]. L. Atzori, A. Iera, and G. Morabito, “The Internet of Things: A survey,” Comput. Netw., vol. 54, no. 15, pp. 2787-2805, Oct. 2010.

[6]. C. Bormann, A. P. Castellani, and Z. Shelby, “CoAP: An application protocol for billions of tiny Internet nodes,” IEEE Internet Comput., vol. 16, no. 2, pp. 62-67, Mar./Apr. 2012.

[7]. SHARP Corporation, Sheet No. E4-A01501EN GP2Y1010AU0F Compact Optical Dust Sensor, 2006.

[8]. D-Robotics UK, DHT11 Humidity & Temperature Sensor, DHT11 sensor datasheet, 2010.

[9]. Lapis, UV Sensor with Voltage Output, ML8511 sensor datasheet, 2013.

[10]. Henan HanWei Electronics, Technical data, MQ135 gas sensor datasheet, 2015.

[11]. Adafruit Industries, Technical Details, Arduino Uno Board datasheet, 2013.

[12]. Espressif Systems, Functional Description, ESP8266EX datasheet, 2019.

[13]. SamSung, LCD driver IC, KS0108B LCD datasheet, 1997.


Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved