PHÂN TÍCH SO SÁNH GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG TẠI HÀ NỘI, VIỆT NAM | Lâm | TNU Journal of Science and Technology

PHÂN TÍCH SO SÁNH GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG TẠI HÀ NỘI, VIỆT NAM

Thông tin bài báo

Ngày đăng: 20/08/18

Các tác giả

Trần Tùng Lâm Email to author, Công ty cổ phần đầu tư và thương mại công nghệ VinacomHanoi

Tóm tắt


Nghiên cứu đánh giá và so sánh năng lực cạnh tranh hiện tại của ngành sản xuất viễn thông tại Hà Nội, Việt Nam với các nhóm công ty viễn trong khu vực bao gồm Asean, ASIA và OECD về sản phẩm; Nguồn nhân lực; Công nghệ; và Vốn và khả năng tài chính thong qua một cuộc khảo sát của 624 người trả lời. Trong đó, có 260 người trả lời là khách hàng và 346 là nhân viên làm việc trong nhà máy viễn thông. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông ở Hà Nội là tốt về sản phẩm, nhưng trung bình về nguồn nhân lực, năng lực tài chính, thương hiệu và thị phần. Mặt khác, người trả lời đánh giá cao hơn điểm trung bình của ngành viễn thông tại Việt Nam so với các vùng còn lại về sản phẩm, nguồn nhân lực, năng lực tài chính, thương hiệu và thị phần và công nghệ. Nhìn chung, người trả lời nhận thức và đồng ý rằng ngành viễn thông ở Hà Nội, Việt Nam có tính cạnh tranh cao hơn so với những vùng khác. Ngoài ra, quá trình đánh giá cho thấy khả năng cạnh tranh của các công ty viễn thông tại Hà Nội so với các công ty trong nước là rất tốt, nhưng so với các nước trong khu vực, các nước ASEAN là trung bình thậm chí cao hơn so với các nước châu Á và OECD. Do đó, cần triển khai và thực hiện các giải pháp sáng tạo để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực và các nước OECD.


Từ khóa


Cạnh tranh; phân tích so sánh; ngành sản xuất viễn thông, khánh hàng, nhân viên, Hà Nội, ASEAN, Asia, và OECD

Tài liệu tham khảo


1. Sirikrai, S. B., & Tang, J. C. (2006). Industrial competitiveness analysis: Using the analytic hierarchy process. The Journal of High Technology Management Research, 17(1), 71-83.

2. Sharma, B., & Fisher, T. (1997). Functional strategies and competitiveness: An empirical analysis using data from Australian manufacturing. Benchmarking for quality management & technology, 4(4), 286-294.

3. Tracey, M., Vonderembse, M. A., & Lim, J. S. (1999). Manufacturing technology and strategy formulation: keys to enhancing competitiveness and improving performance. Journal of operations management, 17(4), 411-428

4. Anderson, M., & Sohal, A. S. (1999). A study of the relationship between quality management practices and performance in small businesses. International Journal of quality & Reliability management, 16(9), 859-877.

5. Noble, B. D., Satyanarayanan, M., Narayanan, D., Tilton, J. E., Flinn, J., & Walker, K. R. (1997, October). Agile application-aware adaptation for mobility. In ACM SIGOPS Operating Systems Review (Vol. 31, No. 5, pp. 276-287). ACM.

6. Moon, H. C., & Yu, Y. L. (2004). The competitiveness of China's telecommunications industry before and after China's accession to the WTO. Global Economic Review, 33(2), 79-98.

7. Le Ngoc Minh, Hanoi, 2008 "Business development of mobile communication service enterprises in Vietnam", PHD Thesis, University of Economics Ho Chi Minh City

8. Phan Chu Minh, Hanoi, 2012 "Direction and some main solutions to develop telecommunication services in Hanoi Post Office". PHD Thesis, University of Economics Ho Chi Minh City

9. Celuch, K. G., Kasouf, C. J., & Peruvemba, V. (2002). The effects of perceived market and learning orientation on assessed organizational capabilities. Industrial marketing management, 31(6), 545-554.

10. Hult, G. T. M., Hurley, R. F., & Knight, G. A. (2004). Innovativeness: Its antecedents and impact on business performance. Industrial marketing management, 33(5), 429-438.

11. Tho, N. D., & Trang, N. T. M. (2015). Can knowledge be transferred from business schools to business organizations through in-service training students? SEM and fsQCA findings. Journal of Business Research, 68(6), 1332-1340.

12. Weiss, U. (2012). Quantum dissipative systems (Vol. 13). World scientific. Page 1 – 39.


Các bài báo tham chiếu

  • Hiện tại không có bài báo tham chiếu
Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên
Phòng 408, 409 - Tòa nhà Điều hành - Đại học Thái Nguyên
Phường Tân Thịnh - Thành phố Thái Nguyên
Điện thoại: 0208 3840 288 - E-mail: jst@tnu.edu.vn
Phát triển trên nền tảng Open Journal Systems
©2018 All Rights Reserved